Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là:
A. 75
B. 103
C. 117
D. 147
Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α - amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là:
A. 103.
B. 75.
C. 117.
D. 147.
Thủy phân hoàn toàn 3 mol hỗn hợp E chứa một số peptit có cùng số mol trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 3 mol X, 2 mol Y và 2 mol Z (X, Y, Z là các α–amino axit no chứa 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH). Mặt khác đốt cháy 11,3 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 trong đó tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O là 27,1 gam. Biết hai amino axit Y và Z là đồng phân của nhau. Amino axit X là
A. Glyxin.
B. Valin.
C. α-Aminobutanoic.
D. Alanin.
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X mạch hở, thu được m gam muối Y, Z của các α-amino axit (no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm amino) theo phản ứng: Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X, thu được N 2 và 119,6 gam tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O . Giá trị của m là
A. 98,4.
B. 126,6.
C. 72,8.
D. 62,00.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
Thủy phân: X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O
⇒ X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.
• biến đổi: X 7 – 4 C O 2 + 2 , 5 H 2 O → 3 , 5 X 2 || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .
56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O
để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2 + H 2 O .
⇒ có phương trình:
mđipeptit = 14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x
⇒ giải ra x = 0,08 mol. ⇒ 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.
từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
11 = 3 + 4 × 2 ⇒ Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.
Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O , C H 2 , C O O , H 2 O .
Đặt n H 2 O = nX = x ⇒ n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.
⇒ m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.
Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.
⇒ 44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. ||⇒ Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.
⇒ 0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .
⇒ tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α - amino axit có công thức dạng H2N - CxHy - COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α - amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 38,80 gam
B. 42,03 gam
C. 45,20 gam
D. 48,9667 gam.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α - amino axit có công thức dạng H2N - CxHy - COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α - amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây
A. 38,80 gam
B. 42,03 gam
C. 45,20 gam
D. 48,9667 gam
Thủy phân hoàn toàn 83,552 gam peptit mạch hở Y thu được 1,12 mol một amino axit X duy nhất (X chỉ có hai nhóm chức trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 84,560 gam peptit mạch hở Z cũng chỉ thu được 1,12 mol amino axit X. Biết trong phân tử của Y và Z hơn kém nhau một liên kết peptit. Số liên kết peptit trong Y là
A. 3.
B. 4.
C. 6
D. 5.
Đáp án B
Vì thủy phân cho cùng 1 lượng α – amino axit nhưng mY < mZ
⇒ Số liên kết peptit trong Y > Số liên kết peptit trong Z
Đặt số liên kết peptit Y = a||⇒ Số liên kết peptit trong Z = (a–1)
Ta có: Y + aH2O → (a+1) amino axit X (1) ||⇒ nH2O (1) = 1,12a/(a+1)
Ta có: Z + (a–1)H2O → a mol amino axit X (2) ||⇒ nH2O (2) = 1,12×(a–1)/a
[Mấu chốt] Vì khối lượng α – amino axit được sinh ra ở cả 2 trường hợp là như nhau
Nên áp dụng định luật BTKL ta có: mY + nH2O (1) = mZ + nH2O (2)
⟺ 83,552 + 18×1,12a/(a+1) = 84,56 + 18×1,12×(a–1)/a ||⇒ a = 4
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1; đều được tạo từ hai loại amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của X và Y bằng 8. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol E chỉ thu được hai amino axit có số mol lần lượt là 0,08 mol và 0,20 mol. Đốt cháy hoàn toàn 10,20 gam E cần vừa đủ 15,84 gam khí O 2 . Phân tử khối của Y là
A. 402.
B. 416.
C. 374.
D. 444.
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
• biến đổi: 0,06 mol E + 0,08 mol H 2 O → 0,14 mol E 2 dạng C ? H 2 ? N 2 O 3 đ i p e p t i t .
10,2 gam E ứng với 3x mol → cần 4x mol H 2 O để chuyển thành 7x mol E 2 .
⇒ đốt (10,2 + 72x) gam E 2 (7x mol) cần 0,495 mol O 2 → C O 2 + H 2 O + N 2 .
bảo toàn Oxi có: n C O 2 = (7x × 3 + 0,495 × 2) ÷ 3 = (7x + 0,33) mol.
⇒ m E 2 = 14 × (7x + 0,33) + 7x × 76 = 10,2 + 72x ⇒ giải x = 0,01 mol.
⇒ thay ngược lại có: n C O 2 = 0,4 mol. tỉ lệ giả thiết có:
thủy phân 0,03 mol E → 0,04 mol C n H 2 n + 1 N O 2 + 0,1 mol C m H 2 m + 1 N O 2 .
⇒ bảo toàn nguyên tố C có: 0,04n + 0,1m = n C O 2 = 0,4 mol ⇔ 2n + 5m = 20.
⇒ cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 5; m = 2.
ứng với có 0,04 mol Valin C 5 H 11 N O 2 và 0,1 mol Glyxin C 2 H 5 N O 2 .
0,03 mol E gồm 0,02 mol Xi và 0,01 mol Yk ⇒ ∑lk peptit = i + k – 2 = 8
⇒ i + k = 10 mà ∑ n α – a m i n o a x i t = 0,02i + 0,01k = 0,14 mol ⇔ 2i + k = 14
⇒ giải i = 4 và k = 6 ⇒ E gồm X 4 dạng V a l a G l y 4 – a + Y 6 dạng V a l b G l y 6 – b
⇒ ∑ n V a l = 0,02a + 0,01b = 0,04 mol ⇔ 2a + b = 4 (điều kiện: a, b ≥ 1)
⇒ nghiệm duy nhất thỏa mãn: a = 1 và b = 2 ⇒ Y dạng V a l 2 G l y 4
Theo đó, M Y = 117 × 2 + 75 × 4 – 5 × 18 = 444 ⇒ chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét trong 0,06 mol E ta có:
n H 2 O = n E = 0,06 mol; n C 2 H 3 N O = ∑ n a m i n o a x i t = 0,08 + 0,2 = 0,28 mol.
⇒ n X = 0,06 ÷ (2 + 1) × 2 = 0,04 mol; n Y = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol.
Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b (a, b ≥ 2).
n C 2 H 3 N O = 0,28 mol = 0,04a + 0,02b; ⇒ số mắt xích = a + b = 8 + 2 = 10.
||⇒ a = 4 và b = 6. Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 10,2 gam E gấp k lần 0,06 mol E.
⇒ 10,2 gam E chứa 0,28k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,06k mol H 2 O .
⇒ m E = 0,28k × 57 + 14kx + 0,06k × 18 = 10,2 gam.
và n O 2 cần đốt = 2,25 n C 2 H 3 N O + 1,5 n C H 2 = 2,25 × 0,28k + 1,5kx = 0,495 mol.
Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,12 ⇒ x = 0,12 ÷ 0,5 = 0,24 mol.
Dễ thấy n C H 2 = 0,24 = 0,08 × 3 + 0,2 ⇒ có 0,08 mol Val và 0,2 mol Gly.
Gọi số gốc Val trong X và Y là m và n (m, n ≥ 1) ⇒ 0,04m + 0,02n = 0,08 mol.
Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 1; n = 2 ⇒ Y là G l y 4 V a l 2 ⇒ M Y = 444.
Một phân tử protein được cấu tạo bởi 100 amino axit gồm ba loại X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn protein đó trong môi trường axit ta thu được số mol các amino axit X (glyxin), amino axit Y (alanin) và amino axit Z (Valin) tương ứng lần lượt là 1 : 2 : 2. Khối lượng phân tử của protein đó là:
A. 7958
B. 7859
C. 7589
D. 7895
Đáp án A
Protein được cấu tạo từ 20 glyxin; 40 alanin và 40 valin
M = 20.75 + 40.89 + 40.117 – 99.18 = 7958
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 α-amino axit no, hở chứa 1 nhóm amino, 1 nhóm cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Amino axit có phân tử khối lớn là
A. valin
B. tyrosin
C. Lysin
D. Alanin