Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức Y bằng O 2 , thu được 13,2 gam C O 2 , 6,3 gam H 2 O và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C 4 H 9 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N
B. C2H7N
C. C3H7N
D. C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2 , thu được 0,05 mol N 2 , 0,3 mol C O 2 và 6,3 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 9 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. C3H9N.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có :
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít C O 2 (đktc); 6,3 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C H 5 N
B. C 2 H 5 N
C. C 2 H 7 N
D. C 3 H 9 N
n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l ; n H 2 O = 6 , 3 18 = 0 , 35 m o l ; n N 2 = 112 22 , 4 = 0 , 05 m o l
Bảo toàn nguyên tố N: nX = 2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Số C = n C O 2 n X = 0 , 2 0 , 1 = 2
Số H = 2 n H 2 O n X = 2.0 , 35 0 , 1 = 7
Vậy X là C 2 H 7 N .
Đáp án cần chọn là: C
Este X được điều chế từ aminoaxit Y và CH3OH. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam X thu được 13,2 gam CO2; 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT của X là
A. H2NC2H2COOCH3
B. H2NC2H4COOCH3
C. H2NCH2COOCH3
D. H2NC3H6COOCH3
Đáp án C
M X = 89
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 0,3 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2.
Do vậy X chứa 3 C, 7H và 1N, từ phân tử khối của X suy ra X có CTPT là C3H7O2N.
Vậy CTCT của X là H2NCH2COOCH3 (este bé nhất của amino axit).
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.
MA = 44,5 . 2 = 89 (g/mol)
Ta có: mC = = 3,6 (gam); mH = = 0,7 (gam)
mN = = 1,4 (gam); mO = 8,9 – (3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (gam)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt,
x : y : z : t = = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1
=> CTPT của A là (C3H7O2N)n ; MA = 89 g/mol => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H7O2N
CTCT: (A); H2N-CH2-COOH (B).
MA= 44,5.2=89
=> nX= 8,9/89=0,1 mol
Đặt CTTQ của X là CxHyNzO1 ( 0,1 mol)
CxHyNzO1 + (x+y/4 - z/2)O2----> xCO2 + y/2H2O + t/2N2
0,1----> 0,1.(x+y/4 - z/2)-----> 0,1x----->0,05y---->0,05t
Ta có:
0,1x=13,2/44
0,05y=6,3/18
0,05t=1,12/22,4
12x+y+16z+14t=89
HỎI:
Tại sao lại ra kết quả này: 12x+y+16z+14t
Lấy 12 và y và 16 và 14 ở đâu ra vậy?
Hay:
có phải nó là cái bắt buộc, bài nào nào tưong tự như vậy cũng phải có:12x+y+16z+14t
Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 16,2.
C. 11,6.
D. 14,6
Giải thích:
nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,4 (mol)
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,1 (mol)
=> Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 (mol)
=> CTPT của Y: C3H8O2
Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH)2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1 (mol)
X + KOH → muối + ancol
=> nKOH = 2nancol = 0,2 (mol)
BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g)
Đáp án D
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A và B.
Cho 12,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì phần bay hơi chỉ có nước, còn lại phần muối khan Y có khối lượng 16,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,6 gam Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 5,4 gam hơi H2O.
a. Hãy xác định công thức đơn giản nhất của A.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam A thì thu được bao nhiêu gam H2O.
Nhận thấy: Đốt cháy A và đốt cháy Y cần thể tích khí O2 là như nhau. Ta có
BTNT C: nCO2 = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4
BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mH2O = 7,2g