Hỗn hợp X gồm hai amin mạch hở, có tỉ lệ khối lượng m C : m N = 9 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , H 2 O và 2,688 lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,480
B. 5,376.
C. 5,152
D. 4,032
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức mạch hở và một amino axit (tỉ lệ mol 1:1) thu được 8,8 gam CO2. Khối lượng của X là
A.5.
B.6
C.7
D.8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amoniac và ba amin no (đơn chức, mạch hở) bằng không khí (vừa đủ; chưa O2, N2 theo tỉ lệ mol 1 : 4), thu được CO2; 1,28 mol H2O va 5,7 mol N . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HC1 (dư), thu được khối lượng muối là
A. 19,62 gam
B. 33,64 gam
C. 29,62 gam
D. 34,63 gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
A. 126
B. 112
C. 130
D. 138
C n H 2 n + 3 N → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
x nx (n+1,5)x 0,5x
Vì N 2 là khí trơ nên dung dịch NaOH chỉ hấp thụ C O 2 v à H 2 O
= > m d d t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 44 n x + 18 x n + 1 , 5 = 62 n + 27 x = 24 1
m X = 14 n + 17 x = 7 , 6 2
Từ (1) và (2) = > n x = 0 , 3 x = 0 , 2 → n = 1 , 5 x = 0 , 2
Theo định luật BTKL
m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2 → 7 , 6 + 32. n O 2 = 24 + 2 , 8
→ n O 2 = 0 , 6 m o l
Trong không khí: O 2 a m o l , N 2 4 a m o l
Hỗn hợp Y gồm: n O 2 = a − 0 , 6 m o l ; n N 2 = 4 a + 0 , 1 m o l
n O 2 : n N 2 = 1 : 9 → 9 a − 0 , 6 = 4 a + 0 , 1 → a = 1 , 1 m o l
n Y = 1 , 1 − 0 , 6 + 4.1 , 1 + 0 , 1 = 5 m o l → V = 22 , 4.5 = 112 l í t
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin X và Y đều no, đơn chức, mạch hở ( với MY = MX + 28). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thì thu được 9,72 gam nước, 6,72 lít CO2 (đktc) và N2. Khối lượng phân tử của Y là:
A. 31
B. 59.
C. 45.
D. 73.
Đáp án B
Ta có nH2O = 0,54 và nCO2 = 0,3 mol.
⇒ ∑nAmin = (nH2O – nCO2)/ 1,5 = 0,16 mol ||⇒ nM > 0,16 mol
⇒ Số C trong bình của hỗn hợp < (0,3/0,16) = 1,875
⇒ Amin bé là CH3NH2 (31) ⇒ Amin lớn là C3H7NH2 (59)
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
A. 59
B. 31
C. 45
D. 73
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
A. 59
B. 31
C. 45.
D. 73.
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X cà Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,36 lít CO2 (đktc). Khối lượng phan tử của chất X là
A. 59.
B. 31.
C. 45.
D. 73.
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
A. 59
B. 31
C. 45
D. 73
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
A. 59.
B. 31.
C. 45
D. 73.