Hỗn hợp X gồm một số amin no đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 425 22 . Trộn X với một hidrocacbon Y theo tỉ lệ khối lượng là 17:6 thu được 0,16 mol hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 7,28 lít khí ở đktc và 8,73 gam nước. Khối lượng của Y có trong 0,16 mol Z là:
A. 1,5 gam
B. 1,04 gam
C. 4,84 gam
D. 2,88 gam
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là
A. 1,8
B. 2,8
C. 3,375
D. 1,875
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95.
B. 6,39.
C. 6,57.
D. 4,38.
Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1,25.
B. 0,86
C. 0,80
D. 1,14
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, a mol H2O và b mol N2. Các giá trị a, b tương ứng là:
A. 7 và 1,5
B. 7 và 1,0
C. 8 và 1,5
D. 8 và 1,0
Tripeptit mạch hở X và tetrapetit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là:
A. 1,8
B. 2,8
C. 1,875
D. 3,375
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Mặt khác, lượng X trên có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8,0 và 1,0
B. 8,0 và 1,5
C. 7,0 và 1,5
D. 7,5 và 1,0.
Hỗn hợp X gồm este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dd chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dd sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là
A. 23,34%.
B. 56,34%.
C. 7,44%.
D. 87,38%.
A là một tripeptit mạch hở, B một pentapeptit mạch hở. hh M1 gồm A và B với tỉ lệ mol 1:3 . hh M2 gồm A và B với tỉ lệ mol 3:1. Thủy phân hoàn toàn hh M 1 chỉ thu được 2 anpha - amino axit X và Y đều là amino axit no, dơn chức amin và đơn chức axit trong đó nY = 1,25nX. Thủy phân hoàn toàn hh M 2 cũng chỉ thu được X và Y trong đó nY = 0,75nX. Khi đốt cháy hoàn toàn peptit A thấy tỉ số mol O2 pư và số mol CO2 tạo ra là 33:28. Tính phần trăm khối lượng của peptit B trong hh M1 và trong hh M2