Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl– (1 mol), SO42– (2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là
A. 0,125.
B. 0,65.
C. 2,50.
D. 1,50.
Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl– (1 mol), SO42– (2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là
A. 0,125.
B. 0,65.
C. 2,50.
D. 1,50.
Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl- (1 mol), SO42- ( 2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là
A. 1,25.
B. 0,65.
C. 2,50.
D. 1,50
Chọn đáp án A
BTĐT Þ nMg2+ = 1/2 + 2 = 2,5 Þ nNa2CO3 cần = 2,5 Þ V = 2,5/2 = 1,25.
Dung dịch X có chứa 4 ion: \(Mg^{2+},Ca^{2+};\)0,1 Cl- và 0,2 mol \(NO_3^-\).Thêm từ từ V lít dung dịch \(Na_2CO_3\)2M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
Bảo toàn điện tích :
$2n_{Mg^{2+}} + 2n_{Ca^{2+}} = n_{Cl^-} + n_{NO_3^-} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{Mg^{2+}} + n_{Ca^{2+}} = 0,15(mol)$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} \to MgCO_3$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$\Rightarrow n_{Na_2CO_3} = n_{CO_3^{2-}} = n_{Mg^{2+}} + n_{Ca^{2+}} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow V = \dfrac{0,15}{2} = 0,075(lít)$
Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg 2 + , Ba 2 + , Ca 2 + và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO 3 - . Thêm dần V ml dung dịch K 2 CO 3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Dung dịch X chứa 5 ion: M g 2 + , B a 2 + , C a 2 + , 0 , 1 m o l C l - và 0 , 2 m o l N O 3 - . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn thì giá trị V tối thiểu cần dùng là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Dung dịch X chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,1 mol Cl- và 0,2 mol N O 3 - . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn thì giá trị V tối thiểu cần dùng là
A. 150 ml
B. 300 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
Trong dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Na+ (0,05 mol), Cl- (0,2 mol), NO3- (0,3 mol). Thêm từ từ đến hết V ml dung dịch Na3PO4 1M vào dung dịch X cho đến khi lượng kết thu được lớn nhất. Giá trị của V là
A. 300 ml
B. 150 ml
C. 225 ml
D. 130 ml
Đáp án B
Đặt công thức chung của Ca và Mg là M.
Dung dịch X chứa các ion: C O 3 2 - ; S O 3 2 - ; S O 4 2 - , 0,1 mol H C O 3 - , 0,3 mol H S O 3 - và 1 mol K+. Thêm V lít dung dịch B a O H 2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là :
A. 0,15
B. 0,25.
C. 0,20
D. 0,30
Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,5 mol Cl- và 0,3 mol NO3- . Thêm từ từ dung dịch Y chứa hỗn hợp K2CO3 1M và Na2CO3 1,5M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch Y cần dùng là :
A. 160 ml
B. 600 ml
C. 320 ml
D. 480ml
Chọn A.
Để kết tủa đạt cực đại thì ion kim loại phản ứng hết với CO32-. Theo định luật bảo toàn điện
tích thì:
2nMg2+ + 2nBa2+ +2 nCa2+ = nCl- + nNO3- = 2nCO32-
→ nCO32- = 0,4 mol = VY.(CM (K2CO3) + CM (Na2CO3))
→ VY= 160 ml