Chọn A.
Để kết tủa đạt cực đại thì ion kim loại phản ứng hết với CO32-. Theo định luật bảo toàn điện
tích thì:
2nMg2+ + 2nBa2+ +2 nCa2+ = nCl- + nNO3- = 2nCO32-
→ nCO32- = 0,4 mol = VY.(CM (K2CO3) + CM (Na2CO3))
→ VY= 160 ml
Chọn A.
Để kết tủa đạt cực đại thì ion kim loại phản ứng hết với CO32-. Theo định luật bảo toàn điện
tích thì:
2nMg2+ + 2nBa2+ +2 nCa2+ = nCl- + nNO3- = 2nCO32-
→ nCO32- = 0,4 mol = VY.(CM (K2CO3) + CM (Na2CO3))
→ VY= 160 ml
Dung dịch X chứa 5 ion: M g 2 + , B a 2 + , C a 2 + , 0 , 1 m o l C l - và 0 , 2 m o l N O 3 - . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn thì giá trị V tối thiểu cần dùng là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Dung dịch X chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,1 mol Cl- và 0,2 mol N O 3 - . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn thì giá trị V tối thiểu cần dùng là
A. 150 ml
B. 300 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
Dung dịch A chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho tới khi lượng kết tủa thu được lớn nhất thì dừng lại, lúc này người đo được lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng là 250ml. Tổng số mol các anion có trong dung dịch A là:
A. 1,0
B. 0,25
C. 0,75
D. 0,5
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 11,82.
B. 9,456.
C. 15,76.
D. 7,88.
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Gá trị của m là
A. 11,82.
B. 9,456.
C. 15,76.
D. 7,88.
Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl- (1 mol), SO42- ( 2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là
A. 1,25.
B. 0,65.
C. 2,50.
D. 1,50
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,2 mol Mg2+; 0,2 mol NO3-; x mol Cl-; y mol Cu2+. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủA. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 26,4 gam
B. 25,3 gam
C. 21,05 gam
D. 20,4 gam
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3–, x mol Cl–, y mol Cu2+.
– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.
– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20,40 gam
B. 25,30 gam
C. 26,40 gam
D. 21,05 gam
Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl- và còn lại là HCO3-. Thể tích dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M cần cho vào X, để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 150 ml
B. 100 ml
C. 175 ml
D. 125 ml