Trong một bóng đèn huỳnh quang, ánh sáng kích thích có bước sóng 0,36 μ m thì phôtôn ánh sáng huỳnh quang có thể mang năng lượng là
A. 5 eV.
B. 3 eV.
C. 4 eV.
D. 6 eV.
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μ m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μ m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20 % công suất của chùm sáng kích thích. Tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong cùng một khoảng thời gian.
Gọi λ k t , λ p q là bước sóng của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phát quang. Lượng tử năng lượng của ánh sáng kích thích :
Lượng tử năng lượng của ánh sáng phát quang.
Gọi P k t và P p q là công suất của dòng ánh sáng kích thích và của dòns ánh sáng phát quang. Ta có : P p q = 0,2 P k t
Số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu đến chất phát quang trong 1 giây :
Số phôtôn phát quang phát ra trong 1 giây :
Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong cùng một thời gian :
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,2 μ m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,5 μ m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 40% công suất của chùm sáng kích thích. Tính xem cần có bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích để tạo ra được một phôtôn ánh sáng phát quang ?
Lượng tử năng lượng của phôtôn ánh sáng kích thích và của phôtôn ánh sáng phát quang :
Công suất của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phát quang :
P p q = 0,4 P k t
Số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu đến chất phát quang trong 1 giây và số phôtôn phát quang trong 1 giây :
Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong 1 giây :
H = N k t / N p q = 1
Như vậy cứ mỗi phôtôn ánh sánh kích thích thì cho một phôtôn ánh sáng phát quang. Hiện tượng này thường xảy ra đối với sự huỳnh quang của ... chất lỏng.
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 μ m vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50 μ m. Cho rằng công suất của chùraị sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính xem một phôtôn ánh sáng phát quang ứng với bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích.
Gọi W 0 là công suất, ε 0 là năng lượng của phôtôn và λ 0 là bước sóng của chùm sáng kích thích. Số phôtôn ánh sáng kích thích đi đến chất phát quang trong một giây là :
Gọi W là công suất, ε là năng lượng của phôtôn và X là bước sóng của chùm sáng phát quang. Số phôtôn của chùm sáng phát quang phát ra trong một giây là :
với W = 0,01 W 0 thì n = W 0 λ /hc
Số phôtôn ánh sáng kích thích ứng với một phôtôn ánh sáng phát quang là :
Một chất phát quang được kích thích bằng bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng màu lục có bước sóng 0,52 μ m. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là 1 8 Tỉ số giữa công suất của chùm bức xạ kích thích và công suất của chùm sáng phát quang là
A. 16
B. 1 16
C. 1 4
D. 4
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6. 10 14 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang ?
A. 0,55 μ m. B. 45 μ m. C. 38 μ m. D. 40 μ m.
Một chất phát quang được kích thích bằng bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,26 μ m thì phát ra ánh sáng màu lục có bước sóng 0,52 μ m. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là 1 8 Tỉ số giữa công suất của chùm bức xạ kích thích và công suất của chùm sáng phát quang là
A. 16.
B. 1 16
C. 1 4
D. 4.
Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là λ 1 = 1216 ( A o ) , λ 2 = 6563 ( A o ). Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là –1,51 (eV). Cho eV = 1 , 6 . 10 – 19 J , hằng số Plăng h = 6 , 625 . 10 – 34 J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3 . 10 8 m/s. Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
A. -13,6 eV
B. -13,62 eV
C. -13,64 eV
D. -13,43 eV
Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là λ1 = 1216 (A0), λ2 = 6563 (A0). Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là –1,51 (eV). Cho eV = 1,6.10–19J, hằng số Plăng h = 6,625.10–34J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
A. –13,6 eV
B. –13,62 eV
C. –13,64 eV
D. –13,43 eV
Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là λ1 = 1216 (A0), λ2 = 6563 (A0). Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là –1,51 (eV). Cho eV = 1,6.10–19J, hằng số Plăng h = 6,625.10–34J.s và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
A. –13,6 eV
B. –13,62 eV
C. –13,64 eV
D. –13,43 eV