Cho 0,1 mol C3H5(OH)3 phản ứng với axit đơn chức có H2SO4 (H% = 60%) thu được 15,24 gam este X. CTCT của axit đó là
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. CH2=CH-COOH
Câu 8: (ĐHA-2010) Thủy phân 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24 % thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOHB. CH3COOH và C2H5COOHC. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOHnNaOH = 0,6 => tỉ lệ 1:3 và thu đc một ancol => Este 3 chức dạng (RtbCOO)3R'
(RtbCOO)3R' + 3NaOH -> 3RtbCOONa + R'(OH)3
0,2 ----------------> 0,6 ----------> 0,6
=> RtbCOONa = 43,6/0,6 => Rtb = 5,6 => Có Axit HCOOH
TH1: Giả Sử: 2muối HCOONa: 0,4mol và 1 muối RCOONa: 0,2 mol
khối lượng muối = 0,4.68 + 0,2.(R+67) = 43,6 => R = 15 => CH3-
=>2 Axit: HCOOH&CH3COOH
TH2: Giả Sử: 2muối RCOONa: 0,4mol và 1 muối HCOONa: 0,2 mol
khối lượng muối = 0,2.68 + 0,4.(R+67) = 43,6 => R = 8 => Loại.
A đúng
Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol X và axit Y (đều đơn chức) thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 23 gam. X, Y tương ứng là: A. HCOOH và C2H5OH B. CH3COOH và CH3CH2CH2OH C. HCOOH và CH2=CH-CH2OH D. HCOOH và CH3OH
đun nóng glixerol X với axit hữu cơ đơn chức (xt h2so4) được hỗn hợp các este,trong đó có 1 este là C12H14O6. axit hữu cơ đó là
A HCOOH B CH3COOH C. CH2=CH-COOH D.CH3CH2COOH
Glixerol có công thức: CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) (X).
Khi đun X với axit hữu cơ thu được este C12H14O6, điều này chứng tỏ cả 3 nhóm chức của X đều bị este hóa, do đó este thu được có dạng: C3H5(OCOR)3.
Lấy công thức C12H14O6 trừ đi C3H5(OCOR)3 thu được R là C2H3 (CH2=CH-).
Điều đó chứng tỏ axit cần tìm là CH2=CH-COOH (đáp án C).
Hòa tan 26.8 gam hh hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21.6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là :
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH , C3H7COOH
C. HCOOH , C2H5COOH
D. HCOOH , C3H7COOH
Vì phản ứng tạo ra bạc nên phải có \(\text{HCOOH}\) . Theo bài ra ta có
\(\begin{cases}n_{HCOOH}=2.\left(\frac{21,6}{4.108}\right)\\n_{HCOOH}+n_{RCOOH}=2.\left(\frac{200.1}{1000}\right)\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}n_{HCOOH}=0,1mol\\n_{RCOOH}=0,3mol\end{cases}\)\(\rightarrow M_{RCOOH}=\frac{26,8-0,1.46}{0,3}\)
\(\Rightarrow M_R=29\Rightarrow R:C_2H_5\Rightarrow C\) là đáp án đúng
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
Các este thuần chức có thể thu được là:
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án A
Các este thuần chức có thể thu được là:
CH3COO–C2H4–OOCCH3
HCOO–C2H4–OOCH
HCOO–C2H4–OOCCH3
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Các este thuần chức có thể thu được là:
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ l ệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là
A. 28,5
B. 38,0
C. 25,8
D. 26,20
Chọn đáp án A
Ta có n C 2 H 5 C O O H = n C H 3 C O O H = 26 , 8 74 + 60 = 0 , 2 m o l
⇒ ∑ n A x i t c a c b o x y l i c = 0 , 4 m o l < n C 2 H 5 O H = 0 , 6 m o l
⇒ Hiệu suất tính theo ∑nAxit cacboxylic
⇒ n C 2 H 5 O H p ứ = ∑ n H 2 O t ạ o t h à n h = 0 , 4 × 0 , 75 = 0 , 3
BTKL
→ m E s t e = 26 , 8 × 0 , 75 + 0 , 3 × 46 – 0 , 3 × 18 = 28 , 5