chht là gì
Khử hoàn toàn 20(g) hỗn hợp X gồm CuO va Fe2O3 cần vừa đủ 6,72(l) , kết thúc phản ứng được chất rắn A va khí B
a) tinh %m mỗi chht trong X
b) Cho hoàn toàn khí B qua 200(ml) dung dịch Ba(OH)2 1M được m(g) kết tủa . Tinh m
c) Cho hoàn toàn bột A vao dung dịch AgNO3 0,8M . Tinh m kết tủa Mã có thể thu được va V dung dịch AgNO3 0,8M đã dùng
Bộ não là gì, Phổi là gì, Dạ dày là gì, Ruột là gì, Gan là gì ,Là lách là gì,thận là gì , Bàng quang là gì ,Tử cung là gì
Bộ não : Brain
Phổi : lung
Dạ dày : stomach
Ruột : intestine
Gan : liver
Lá lách : spleen
Thận : kidney
Bàng quang : bladder
Tử cung : uterus
Bộ não : Brain
Phổi : lung
Dạ dày : stomach
Gan : liver
lá lách : spleen
Thận : kidney
Bàng quang : bladder
Tử cung : uterus
HT
Từ ghép là gì?
Từ láy là gì?
Từ động âm là gì?
Từ hán việt là gì?
Đại từ là gì?
Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh.
Đại từ là các từ được sử dụng để xưng hô hay là dùng để thay thế các danh từ, động, tính từ hoặc ngay cả các cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ trong câu.
Tham khảo !
-Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh.
Đại từ là các từ được sử dụng để xưng hô hay là dùng để thay thế các danh từ, động, tính từ hoặc ngay cả các cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ trong câu.
Từ đồng âm trong tiếng Việt là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau. Từ đồng âm xuất hiện nhiều trong tiếng Việt. Từ đồng âm rất dễ bị nhầm với từ nhiều nghĩa vì từ nhiều nghĩa cũng là từ có các nghĩa khác nhau, nhưng nó mang tính chất gợi nghĩa.
Tính từ là gì?Danh từ là gì?Động từ là gì?Trạng từ là gì?Vị ngữ là gì??????????
Nhìn trong SGK tiếng việt lớp 4 tập 1,2 nha bạn
mình làm cho vui thôi
1. Số tự nhiên là các số 0, 1, 2, 3,...
2. Số nguyên dương là những số có giá trị lớn hơn 0
3. Số nguyên âm là những số có giá trị nhỏ hơn 0
~ Hok tốt ~
1. Số tự nhiên là số lớn hơn hoặc bằng 0
2. Số dương là số lớn hơn 0
3. Số âm là số bé hơn 0
4. Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
5. Số hữu tỉ là số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
6. Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
7. Số thực là số hữu tỉ và số vô tỉ.
8. Số phức là ...
9. Hợp số là số có nhiều ước.
10. Số chính phương là bình phương của 1 số tự nhiên.
#)Trả lời :
1. Số tự nhiên bao gồm số nguyên dương ( 1, 2, 4, 5, .... ) hoặc là một số nguyên không âm ( 0, 1, 2, 3, 4, ... )
2. Số nguyên dương là số mang dấu (+)
3. Số nguyên âm là số mang dấu (-)
4. Số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính nó ( 2, 3, 5, 7, ... )
5. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ( 1/2 ; 3/4 ; 1/2/4 ; ... )
6. Số vô tỉ là các sô viết được dưới dang số thập phân vô hạn không tuần hoàn
7. Số thực bao gồm các số dương, 0, âm, hữu tỉ
8. Số phức là số có dạng a + bi
9. Hợp số là số tự nhiên có thể chia hết cho số tự nhiên khác 1 và khác chính nó
10. Số chính phương là số tự nhiên có căn bậc 2 là một số tự nhiên
#~Will~be~Pens~#
Câu 1: Thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Vật mang thông tin là gì? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: Mạng máy tính là gì? Thành phần chính của mạng máy tính là gì?
Câu 3 : Dãy bit là gì?
Câu 4: Từ khóa là gì?
Câu 5: - Internet là gì?
- Lợi ích của internet là gì?
- Đặc điểm chính của Internet?
- Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
- Làm thế nào để kết nối Internet?
- Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là gì?
Câu 3:
Là dãy chỉ có hai kí hiệu là 0 và 1
internet là gì,website là gì,địa chỉ website là gì,siêu văn bản là gì,siêu liên kết là gì,cho ví dụ minh hoạ.
1. Internet là gì :
- Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.
- Cho ví dụ minh hoạ : thư điện tử, tìm kiếm thông tin, xem thông tin, trao đổi thông tin, mạng xã hội facebook, game online, nghe nhạc, xem phim online, học tập online, mua bán online, youtube.
2. Website là gì :
- Website là một tập hợp các tra ng web liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ. Địa chỉ của trang chủ là địa chỉ của website.
- Cho ví dụ minh hoạ :
3. Địa chỉ website là gì :
- Địa chỉ website hay còn gọi là domain, được định nghĩa là dòng chữ mà người dùng nhập vào các trình duyệt trên mạng Internet để truy cập đến website của bạn.Mỗi website đều cần có địa chỉ website riêng, địa chỉ này cũng giống như địa chỉ nhà, rõ ràng, dễ nhớ và đặc biệt là nó không thể trùng lặp với các địa chỉ website khác.
- Cho ví dụ minh hoạ :
4. Siêu văn bản là gì :
- Trang văn bản Đặc biệt tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và chứa các liên kết.
- Cho ví dụ minh hoạ :
5. Siêu liên kết là gì :
- Siêu liên kết hay đơn giản là liên kết (link), là một tham chiếu đến tài liệu mà người dùng có thể bấm vào. Một siêu liên kết trỏ đến toàn bộ tài liệu hoặc một phần tử cụ thể bên trong một tài liệu.
- Cho ví dụ minh hoạ :
1. Internet là gì :
- Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.
- Cho ví dụ minh hoạ : thư điện tử, tìm kiếm thông tin, xem thông tin, trao đổi thông tin, mạng xã hội facebook, game online, nghe nhạc, xem phim online, học tập online, mua bán online, youtube.
2. Website là gì :
- Website là một tập hợp các tra ng web liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ. Địa chỉ của trang chủ là địa chỉ của website.
- Cho ví dụ minh hoạ :
3. Địa chỉ website là gì :
- Địa chỉ website hay còn gọi là domain, được định nghĩa là dòng chữ mà người dùng nhập vào các trình duyệt trên mạng Internet để truy cập đến website của bạn.Mỗi website đều cần có địa chỉ website riêng, địa chỉ này cũng giống như địa chỉ nhà, rõ ràng, dễ nhớ và đặc biệt là nó không thể trùng lặp với các địa chỉ website khác.
- Cho ví dụ minh hoạ :
4. Siêu văn bản là gì :
- Trang văn bản Đặc biệt tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và chứa các liên kết.
- Cho ví dụ minh hoạ :
5. Siêu liên kết là gì :
- Siêu liên kết hay đơn giản là liên kết (link), là một tham chiếu đến tài liệu mà người dùng có thể bấm vào. Một siêu liên kết trỏ đến toàn bộ tài liệu hoặc một phần tử cụ thể bên trong một tài liệu.
internet là gì,website là gì,địa chỉ website là gì,siêu văn bản là gì,siêu liên kết là gì,cho ví dụ minh hoạ.