Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là
A. C6H10O4.
B. C6H8O4.
C. C7H10O4.
D. C7H12O4.
Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cho ra hỗn hợp gồm 3 muối natri có công thức CHO2Na ; C2H3O2Na ; C3H3O2Na và 9,2 gam ancol X. E có công thức phân tử phân tử là
A. C8H10O4.
B. C10H12O6.
C. C9H12O6.
D. C9H14O6.
Đáp án : C
X là ancol 3 chức , nX = nE = 0,1 mol
=> MX = 9 , 2 0 . 1 = 92 => X là C3H5(OH)3 (Glyxerol)
E + 3NaOH à CHO2Na + C2H3O2Na + C3H3O2Na + C3H8O3
Bảo toàn nguyên tố => E là : C9H12O6
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 6,5
B. 5,0
C. 5,5
D. 6,0
Định hướng tư duy giải
Ta có: nNaOH = 0,16 => nCOO = 0,16 => knE = 0,16.
E cháy → CO 2 : a H 2 O : 0 , 38
=> a – 0,38 = knE – nE = –0,04 => a = 0,34.
→ BTNT . O n O E = 0 , 34 . 2 + 0 , 38 - 0 , 31 . 2 = 0 , 44
Và
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C3H2O2
B. C4H4O2
C. C4H6O2
D. C5H6O2
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C3H2O2.
B. C4H4O2.
C. C4H6O2.
D. C5H6O2.
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
Este X đơn chức + NaOH --------> Cô cạn X thu được ancol etylic và 8,2 g muối
=> Este X có công thức RCOOC2H5
\(RCOOC_2H_5+NaOH\rightarrow RCOONa+C_2H_5OH\)
\(n_{RCOONa}=n_{este}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RCOONa}=R+67=\dfrac{8,2}{0,1}=82\)
\(\Rightarrow R=15\left(CH_3-\right)\)
Vậy CTCT của X là \(CH_3COOC_2H_5\)
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este X tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH, C2H5OH
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH
D. HCOOH, C3H7OH
Chọn C.
Ta có:
nNaOH = nmuối = 0,2 mol
Þ Mmuối = 82 (CH3COONa)
Þ X là CH3OOH.
Dựa vào đáp án ta suy ra ancol
Y là C2H5OH.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este X tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. HCOOH, C3H7OH.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và C3H7OH.
B. HCOOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH.
D. CH3COOH và CH3OH
Hỗn hợp M gồm RCOOH, R’OH (nRCOOH = 2nR’OH) và RCOOR’.
Hỗn hợp M + 0,2 mol NaOH → 16,4 gam muối + 8,05 gam ancol
Đặt nRCOOH = 2x mol; nR’OH = x mol; nRCOOR’ = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,2 mol → MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 → CH3COOH
nR’OH sau phản ứng = 0,2 – 2x + x = 0,2 – x
→ 0,2 - x < 0,2 → MR′ + 17 > 40,25 → MR′ > 23,25
Vậy R’ là C2H5-
Đáp án cần chọn là: C