Cho phản ứng: K2Cr2O7 + C2H5OH + HCl ----> CH3CHO + X + Y + Z
Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là
A. 22
B. 24
C. 26
D. 28
Cho phản ứng:
CH3CHO + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 37
B. 31
C. 17
D. 27
Chọn đáp án C.
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy K2Cr2O7là chất oxi hóa, CH3CHO là chất khử
3 x C 2 - 2 H 4 O → C 2 H 4 0 O 2 + 2 e
2 x C r + 6 + 3 e → C r + 3
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
3CH3CHO + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O
Suy ra tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là 17.
Cho phản ứng :
C6H12O6 + K2Cr2O7 + H2SO4 (loãng) → CO2 + …
Sau khi cân bằng phương trình phản ứng với các hệ số tối giản thì tổng đại số các hệ số các chất tham gia phản ứng là:
A. 57
B. 20
C. 52
D. 21
Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + KHSO4 → Cr2(SO4)3 + X + Y + Z. Trong hệ số các chất trong phương trình sau khi cân bằng với số nguyên tối giản là:
A. 33
B. 32
C. 46
D. 40.
Cho phương trình phản ứng: aKMnO4 + bHCl → cKCl + dMnCl2 + eCl2 + gH2O. Các hệ số cân bằng a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số (a+b) là
A.17
B.19
C.18
D.26
2KMnO4 +16HCl → 2KCl + 2MnCl2 +5Cl2 +8H2O
⇒ a+b= 2+16= 18
ĐÁP ÁN C
Cho phản ứng: K2Cr2O7 + K2SO3 + KHSO4 ® K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Sau khi cân bằng tổng các hệ số (nguyên, tối giản) của phương trình thu được là:
A. 19
B. 25
C. 21
D. 41
1.Cho sơ đồ phản ứng aFe + bH2SO4 --> c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O. Hỏi sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì tổng các hệ số (a +b) là bao nhiêu?
(1 Điểm)
8
6
4
10
2.Cho phản ứng Sắt + axit clohidric (HCl) --> Sắt (II) clorua + hidro
Iron + Hydrochloric acid (HCl) --> Iron (II) chloride + hydrogen
Hỏi sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì hệ số của HCl là bao nhiêu?
(1 Điểm)
1
2
3
4
3.Cho phản ứng Sắt (III) oxit + axit sunfuric (H2SO4) --> Sắt (III) sunfat + nước
Iron (III) oxide + Sulfuric acid (H2SO4) --> Iron (III) sulfate + water
Hỏi sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì hệ số của nước là bao nhiêu?
1
2
3
4
4.Cho sơ đồ phản ứng Fe2O3 + H2 --> Fe + H2O. Hỏi sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì tổng các hệ số của chất sản phẩm phản ứng là bao nhiêu?
3
5
7
6
5.Cho sơ đồ phản ứng Al + HCl --> AlCl3 + H2. Hỏi sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì tổng các hệ số của chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?
3
6
9
8
1)
\(2Fe+6H_2SO_4->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
=> a + b = 2 + 6 = 8 (A)
2) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
=> B
3) Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
=> C
4) Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
=> B
5) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
=> D
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16
B. 5
C. 10
D. 8
Đáp án C
2KMnO4 + 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O+ 5Cl2
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) → t ° KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16
B. 5
C. 10
D. 8
Cho phản ứng: a C u + b H N O 3 → c C u ( N O 3 ) 2 + d H 2 O + e H 2 O Tổng các hệ số nguyên, tối giản (c+d+e) của phản ứng trên khi cân bằng là
A. 9.
B. 3.
C. 5.
D. 20.
Đáp án A
Số oxi hóa các nguyên tố thay đổi là:
C u 0 + H N O 3 + 5 → C u ( N O 3 ) 2 + 2 + H 2 O + 2 + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron:
Phương trình cân bằng:
3 C u 0 + 8 H N O 3 + 5 → 3 C u ( N O 3 ) 2 + 2 + 2 H 2 O + 2 + 4 H 2 O
=>( c + d + e ) = 3 + 2 + 4 = 9