Loại phân bón nào dưới đây dễ hòa tan. (0,5 điểm)
A.
Phân đạm
B.
Phân khô dầu
C.
Phân chuồng
D.
Phân hữu cơ
Để bón lót, có thể sử dụng loại phân bón nào sau đây?
A.Phân hữu cơ
B.Phân hữu cơ hoại mục
C.Phân đạm
D.Phân kali
Để bón lót, người ta dùng phân đạm
=> `\bb C`
Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón cho trong bảng dưới đây, em hãy nêu và điền vào vở bài tập cách sử dụng chủ yếu của chúng.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. |
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | - Bón lót. |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | - Bón thúc. |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. | - Bón lót. |
phân bón hữu cơ có đặc điểm chủ yếu :
A Dễ tiêu , Khó hòa tan , dùng để bón lót
B Khó tiêu , dễ hòa tan , dùng để bón lót
C Khó tiêu , khó hòa tan , dùng để bón lót
D khó tiêu , khó hòa tan , dùng để bón
Trong các loại phân bón sau, theo em phân bón nào được dùng để bón thúc cho cây trồng là chủ yếu? A.Phân hữu cơ. B.Phân trâu,bò C.Phân NPK. C.Phân xanh
Trong các loại phân hữu cơ và phân hóa học phân nào dễ hòa tan và phân nào khó hòa tan?
Đặc điểm | Phân hóa học | Phân hữu cơ |
Nguồn gốc | Đa phần từ tổng hoặc đã trải qua quá trình chế biến thay đổi cấu tạo, thành phần. | Từ thiên nhiên, được xử lý cơ bản không làm thay đổi tính chất. |
Thành phần | Các hợp chất vô cơ từ tự nhiên hoặc tổng hợp: N, P, K, Ca, Mg… | Các hợp chất hữu cơ: Humic, Fulvic, acid amin, đường mía,…(C, H, O, N hữu cơ) |
Phân loại | Theo nhu cầu:+ Đa lượng: Cây cần nhiều . Trung lượng: Cây cần khá nhiều. Vi lượng: Cây cần ít. Theo thành phần: Phân đơn: chứa 1 nguyên tố đa lượng (ure, KCl..) Phân phức hợp: chứa nhiều nguyên tố đa lượng (NPK, DAP,…) | Nguồn gốc: phân chuồng, phân rác, phân xanh, phân bắc… Thành phần: Phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh, phân sinh học, phân vi sinh… |
Tác động lên cây trồng | Cây hấp thu nhanh.Hiệu quả tức thời. Biểu hiện ngay trên cây trồng, nhanh mất tác dụng. Cách sử dụng đa dạng (bón, phun, tiêm, quét,…) | Cây sử dụng từ từ.Hiệu quả chậm, lâu dài. Biểu hiện chậm nhưng bền vũng Sử dụng chủ yếu bón gốc, số ít phun qua lá. |
Tác động lên môi trường | Giảm lượng vi sinh có trong đất.Giảm pH. Đất bạc màu khi sử dụng lâu dài. Ngộ độc cho cây khi quá liều. Ô nhiễm nguồn nước. Gây hiệu ứng nhà kính do khí thải. | Tăng cường hệ vi sinh cho đất.Ổn định pH. Đất phì nhiêu màu mỡ. Sử dụng càng nhiều càng có lợi. Không gây ô nhiễm nếu được xử lý trước khi bón. Giảm tác động xấu đến môi trường. |
Ưu điểm | Sử dụng nhanh, hiệu quả tức thời. Dễ sử dụng, không tốn thời gian. Cây dễ sử dụng, nhiều cách cung cấp. | Hiệu quả lâu dài, bền vững.Không tác động xấu môi trường. Tận dụng được phụ phế phẩm trong sản xuất. Chi phí canh tác giảm, chất lượng nông sản tăng. Giá thành cạnh tranh, thị trường mở rộng. |
Nhược điểm | Giá thành cao.Ô nhiễm môi trường. Thoái hóa đất. Nông sản khó thâm nhập thị trường khó tính. | Thời gian sử dụng lâu.Tốn công đoạn xử lý (ủ, khử mùi, trộn,…) Mang mầm bệnh nếu xử lý không kỹ. |
phân hóa học có đặc điểm nào sau đây ?
A nhiều chất dinh dưỡng , dễ hòa tan , dùng bón thúc
B ít chất dinh dưỡng , dễ hòa tan , dùng bón thúc
C ít chất dinh dưỡng , khó hòa tan , dùng bón thúc
D ít chất dinh dưỡng , khó hòa tan , dùng bót lót
Câu b đúng ko mn
loại phân bón nào sau đây không thuộc nhóm phân hóa học
A.Cây muồng xanh
B.Phân đạm(N)
C.Phân chuồng
D.Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm
Câu 11. Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân bón hữu cơ là
A. Phân gà, cây bèo dâu, khô dầu dừa, phân bò.
B. phân trâu, urê, phân NPK, cây muồng muồng.
C. phân NPK, DAP (diamon photphat), phân bò.
D. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
Câu 12. Phân trâu bò, cây muồng muồng, cây trầu bà, khô dầu dừa, thuộc nhóm:
A.Phân hóa học B. Phân vi sinh C. Phân hữu cơ D. Phân chuồng
Câu 13. Ưu điểm của biện pháp hóa học là:
A.Làm ô nhiễm môi trường. B.Giết chết các sinh vật ở ruộng.
C.Gây ngộ độc cho người, vật nuôi, cây trồng. D. Hiệu quả cao
Câu 14. Bón phân hợp lí cho cây lúa thì cây lúa sẽ:
A. Cho năng suất cao B. Dễ bị thối rễ
C. Phát triển kém D. Dễ bệnh cháy lá
Câu 15. Phân đạm có đặc điểm gì?
A. Khó vận chuyển, bảo quản B. Dễ hòa tan trong nước
C. Không hòa tan trong nước D. Ít chất dinh dưỡng
Câu 16. Căn cứ vào hình thức bón người ta có các cách bón sau:
A. Bón rãi (vãi), bón theo hàng.
B. Bón theo hốc, phun trên lá .
C. Bón rãi (vãi), bón theo hàng, bón theo hốc
D. Bón rãi (vãi), bón theo hàng, bón theo hốc, phun trên lá .
Câu 17.Phần rắn của đất trồng gồm:
A. Chất lỏng, chất khíB. Chất lỏng, chất vô cơ
C. Chất vô cơ, chất hữu cơ D. Chấtkhí, chất hữu cơ
Câu 1: Loại phân bón sử dụng để bón thúc là:
A. phân đạm. B. khô dầu. C. phân xanh. D. phân chuồng.
Câu 2: Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót:
A. phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm. B. phân rác, phân xanh, phân chuồng.
C. phân xanh, phân kali, phân NPK. D. phân DAP, phân lân, phân xanh, phân vi sinh.
Câu 3: Loại đất sau đây có khả năng giữ nước và dinh dưỡng tốt nhất là
A. đất sét. B. đất thịt. C. đất cát. D. đất cát pha.
Câu 4: Loại đất sau đây có khả năng giữ nước và dinh dưỡng kém nhất là
A. đất sét. B. đất thịt. C. đất cát. D. đất cát pha.
Câu 5: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân hóa học là
A. phân lân, phân kali, phân Ure . B. phân NPK, nitragin, phân xanh
C. phân lợn, phân bò, khô dầu dừa. D. khô dầu đậu tương, bèo dâu, nitragin.
Câu 6: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân hữu cơ là
A. phân Supe lân, phân NPK, phân Ure . B. phân NPK, nitragin, DAP.
C. phân lợn, phân bò, khô dầu dừa. D. khô dầu đậu tương, bèo dâu, nitragin.
Câu 7: Để tăng bề dày lớp đất trồng cho đất có tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng, em sẽ áp dụng biện pháp:
A. cày nông, bừa sục. B. cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ.
C. làm ruộng bậc thang. D. cày nông, bón vôi, thay nước thường xuyên.
Câu 8: Nếu đất canh tác bị phèn, để cải tạo đất thì nên áp dụng biện pháp:
A. cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
B. bón vôi, cày sâu, bừa kĩ.
C. trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
D. cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Câu 9: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. đất thịt, đất sét, đất cát. B. đất sét, đất thịt, đất cát.
C. đất cát, đất thịt, đất sét. D. đất sét, đất cát, đất thịt.
Câu 10: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A. đất sét, đất thịt, đất cát. B. đất thịt, đất sét, đất cát.
C. đất cát, đất thịt, đất sét. D. đất sét, đất cát, đất thịt.
Câu 11: Nếu ruộng lúa nhà em đang chuẩn bị đẻ nhánh thì em sẽ sử dụng loại phân để bón cho ruộng lúa nhà mình là:
A. phân đạm. B. phân lân. C. phân xanh. D. phân chuồng.
Câu 12: Nếu ruộng khoai lang nhà em đang chuẩn bị ra củ thì em sẽ sử dụng loại phân để bón cho ruộng khoai nhà mình là:
A. phân chuồng. B. phân kali. C. phân rác. D. phân lân.
Câu 13: Phân bón gồm 3 loại chính là:
A. phân xanh, đạm, vi lượng. B. phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.
C. đạm, lân, kali. D. phân chuồng, phân hóa học, phân xanh.
Câu 14: Thành phần đất trồng gồm:
A. phần khí, phần lỏng, chất vô cơ. B. phần khí, phần lỏng, chất hữu cơ.
C. phần khí, phần rắn, phần lỏng. D. phần rắn, chất hữu cơ, chất vô cơ.
Câu 15: Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết hợp lí là:
A. mưa lũ. B. thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ.
C. mưa rào. D. nắng nóng.
Câu 16: Vai trò của phần khí đối với cây trồng là:
A. cung cấp oxi. B. cung cấp dinh dưỡng.
C. cung cấp nước. D. cung cấp oxi và nước.
Câu 17: Không được bảo quản phân chuồng bằng cách :
A. bảo quản tại chuồng nuôi. B. ủ thành đống, lấy bùn ao trát bên ngoài.
C. đựng trong chum, vại. D. đào hố, phủ đất rồi che lá cây hoặc bạt.
Câu 18: Không được bảo quản phân hóa học bằng cách:
A. đựng trong chum, vại, túi ni lông kín.
B. không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
C. để nơi khô ráo, thoáng mát.
D. ủ thành đống, lấy bùn ao trát bên ngoài.
Câu 19: Đất có độ pH = 6,6 – 7,5 là :
A. đất chua. B. đất trung tính. C. đất kiềm. D. đất mặn.
Câu 20: Đất có độ pH < 6,5 là :
A. đất chua . B. đất trung tính. C. đất kiềm. D. đất mặn.
chia ra đăng lên vài câu thôi nhé bn!
Câu 1: Loại phân bón sử dụng để bón thúc là:
A. phân đạm. B. khô dầu. C. phân xanh. D. phân chuồng.
Câu 2: Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót:
A. phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm. B. phân rác, phân xanh, phân chuồng.
C. phân xanh, phân kali, phân NPK. D. phân DAP, phân lân, phân xanh, phân vi sinh.
Câu 3: Loại đất sau đây có khả năng giữ nước và dinh dưỡng tốt nhất là
A. đất sét. B. đất thịt. C. đất cát. D. đất cát pha.
Câu 4: Loại đất sau đây có khả năng giữ nước và dinh dưỡng kém nhất là
A. đất sét. B. đất thịt. C. đất cát. D. đất cát pha.
Câu 5: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân hóa học là
A. phân lân, phân kali, phân Ure . B. phân NPK, nitragin, phân xanh
C. phân lợn, phân bò, khô dầu dừa. D. khô dầu đậu tương, bèo dâu, nitragin.
Câu 6: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân hữu cơ là
A. phân Supe lân, phân NPK, phân Ure . B. phân NPK, nitragin, DAP.
C. phân lợn, phân bò, khô dầu dừa. D. khô dầu đậu tương, bèo dâu, nitragin.
Câu 7: Để tăng bề dày lớp đất trồng cho đất có tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng, em sẽ áp dụng biện pháp:
A. cày nông, bừa sục. B. cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ.
C. làm ruộng bậc thang. D. cày nông, bón vôi, thay nước thường xuyên.
Câu 8: Nếu đất canh tác bị phèn, để cải tạo đất thì nên áp dụng biện pháp:
A. cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
B. bón vôi, cày sâu, bừa kĩ.
C. trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh.
D. cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Câu 9: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. đất thịt, đất sét, đất cát. B. đất sét, đất thịt, đất cát.
C. đất cát, đất thịt, đất sét. D. đất sét, đất cát, đất thịt.
Câu 10: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A. đất sét, đất thịt, đất cát. B. đất thịt, đất sét, đất cát.
C. đất cát, đất thịt, đất sét. D. đất sét, đất cát, đất thịt.
Câu 11: Nếu ruộng lúa nhà em đang chuẩn bị đẻ nhánh thì em sẽ sử dụng loại phân để bón cho ruộng lúa nhà mình là:
A. phân đạm. B. phân lân. C. phân xanh. D. phân chuồng.
Câu 12: Nếu ruộng khoai lang nhà em đang chuẩn bị ra củ thì em sẽ sử dụng loại phân để bón cho ruộng khoai nhà mình là:
A. phân chuồng. B. phân kali. C. phân rác. D. phân lân.
Câu 13: Phân bón gồm 3 loại chính là:
A. phân xanh, đạm, vi lượng. B. phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh.
C. đạm, lân, kali. D. phân chuồng, phân hóa học, phân xanh.
Câu 14: Thành phần đất trồng gồm:
A. phần khí, phần lỏng, chất vô cơ. B. phần khí, phần lỏng, chất hữu cơ.
C. phần khí, phần rắn, phần lỏng. D. phần rắn, chất hữu cơ, chất vô cơ.
Câu 15: Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết hợp lí là:
A. mưa lũ. B. thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ.
C. mưa rào. D. nắng nóng.
Câu 16: Vai trò của phần khí đối với cây trồng là:
A. cung cấp oxi. B. cung cấp dinh dưỡng.
C. cung cấp nước. D. cung cấp oxi và nước.
Câu 17: Không được bảo quản phân chuồng bằng cách :
A. bảo quản tại chuồng nuôi. B. ủ thành đống, lấy bùn ao trát bên ngoài.
C. đựng trong chum, vại. D. đào hố, phủ đất rồi che lá cây hoặc bạt.
Câu 18: Không được bảo quản phân hóa học bằng cách:
A. đựng trong chum, vại, túi ni lông kín.
B. không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
C. để nơi khô ráo, thoáng mát.
D. ủ thành đống, lấy bùn ao trát bên ngoài.
Câu 19: Đất có độ pH = 6,6 – 7,5 là :
A. đất chua. B. đất trung tính. C. đất kiềm. D. đất mặn.
Câu 20: Đất có độ pH < 6,5 là :
A. đất chua . B. đất trung tính. C. đất kiềm. D. đất mặn.