Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 15%
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc
(IA + IB + IO) = 1
O + B = (IO + IB)2
Cách giải:
IOIO = 4% → IO = 0,2
Ta có
O + B = (IO + IB)2 = 4% + 24% = 25%
↔ IO + IB = 0,5→ IB = 0,3 → IA = 0,5
Vậy tần số kiểu gen
IAIB = 2 × 0,3 × 0,5= 0,3
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 15%
Chọn C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA + IB + IO) = 1
O + B = (IO + IB)2
Cách giải:
IOIO = 4% → IO = 0,2
Ta có O + B = (IO + IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO + IB = 0,5→ IB = 0,3 → IA = 0,5
Vậy tần số kiểu gen IAIB = 2 × 0,3 × 0,5= 0,3
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 15%
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1
O + B = (IO+IB)2
Cách giải:
IOIO = 4% → IO =0,2
Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5
Vậy tần số kiểu gen IAIB = 2×0,3×0,5= 0,3
Một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 2,25%; người mang nhóm máu B là 33,75% còn lại là người mang nhóm máu A và AB. Tỉ lệ người mang nhóm máu trong quần thể là
A. 42%
B. 28%
C. 36%
D. 16%
Một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 2,25%; người mang nhóm máu B là 33,75% còn lại là những người mang nhóm máu A và AB. Tỉ lệ người mang nhóm máu A trong quần thể là
Một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 2,25%; người mang nhóm máu B là 33,75% còn lại là những người mang nhóm máu A và AB. Tỉ lệ người mang nhóm máu A trong quần thể là
A. 42%
B. 28%
C. 36%
D. 16%
Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B và I O . Kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; I B I B , I B I O quy định nhóm máu B; I A I B quy định nhóm máu AB; I O I O quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen I A trong quần thể này là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,2
Đáp án C
Gọi tần số alen I A , I B , I O lần lượt là p,q,r(p+q+r=1)
Tỉ lệ người có nhóm máu O là: 150/3750=0,04 hay r 2 = 0 , 04 , r=0,2
Tỉ lệ người có nhóm máu B là: 450/3750 =0,12=2qr + q 2 → q = 0 , 2
q=1-0,2-0,2=0,6
Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Biết tần số nhóm máu A cao hơn tần số nhóm máu B. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là
A. 62% và 9%.
B. 56% và 15%.
C. 63% và 8%.
D. 49% và 22%.
Ta có nhóm máu :
Nhóm máu O = 0,01 => IO = 0.1
Nhóm máu A có IA = x
Nhóm máu B có IB = y
x.y = 0.14 ; x + y = 0.9
x = 0.7 ; y = 0.3
Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là : 0.7 2 + 0.7 x 0.1 x 2 = 0.49 + 0.14 = 0.63
Đáp án C
Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?
A. 42,87%
B. 85,73%
C. 36,73%
D. 46,36%.