Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là
A. 0,08 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,05 mol.
D. 0,06 mol
Hỗn hợp M gồm andehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2; thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là:
A. 0,08 mol
B. 0,06 mol
C. 0,10 mol
D. 0,05mol
Giả sử số mol X và Y là a và b mol
=> Bảo toàn O có : a+b = 2.0,35 + 0,35 – 0,4.2 = 0,25 mol (1)
=> số C trung bình trong M bằng 0,35/0,25 = 1,4
=> andehit sẽ là HCHO do xeton phải ít nhất có 2 C
Do số mol CO2 bằng số mol H2O => M chứa andehit và xeton no
=>Y có CTTQ là CnH2nO
=> Bảo toàn C có: a + nb = 0,35 mol (2)
=> (n-1)b = 0,1 mol. Ta thấy chỉ có n = 3 thì mới có giá trị của b phù hợp với đáp án
b= 0,05 mol
=>D
Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 17,10
B. 34,20
C. 68,40.
D. 8,55
Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 68,40
B. 17,10
C. 34,20
D. 8,55
hỗn hợp m gồm ch3ch2oh, ch2=chch2oh, ch3cooh, ch2=chcooh, hcooch3. Đốt cháy hoàn toàn m gam m cần dùng vừa đủ 0,4 mol o2, thu được 0,35 mol co2 và 0,35 mol h2o. Mặt khác, cho m gam m trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch ba(oh)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 68,40.
B. 17,10.
C. 34,2
D. 8,55.
Hỗn hợp M gồm C H 3 C H 2 O H , C H 2 = C H C H 2 O H , C H 3 C O O H , C H 2 = C H C O O H , H C O O C H 3 . Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được 0,35 mol C O 2 và 0,35 mol H 2 O . Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch B a ( O H ) 2 nồng độ x %. Giá trị của x là
A. 34,20.
B. 8,55.
C. 17,10.
D. 68,40.
Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 68,40
B. 17,10
C. 34,20
D. 8,55
Hỗn hợp Q gồm CH3–CH2OH, CH2=CH–CH2OH, CH3COOH, CH2=CH–COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam Q tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Tính giá trị của x.
Pt:
C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
C3H6O + 4O2 → 3CO2 + 3H2O
C2H4O2 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
C3H4O2 + 3O2 → 3CO2 + 2H2O
Vì mối quan hệ giữa các chất trong Q là tuyến tính nên để đơn giản bài toán, ta có thể bỏ đi 1 chất mà không làm thay đổi bản chất bài toán (phải đảm bảo đk: nCO2 = nH2O). Vậy ta bỏ đi C3H6O
Gọi số mol của C2H6O, C2H4O2, C3H4O2 lần lượt là a, b, c
BTNT C: 2a + 2b + 3c = 0,35
BTNT H: 6a + 4b + 4c = 2 . 0,35
BTNT O: a + 2b + 2c = 0,25
=> a = 0,05, b = 0,05, c = 0,05
=> nCOOH = 0,1
2(–COOH) + Ba(OH)2 → (–COO)2Ba + 2H2O
0,1 → 0,05
→ x = 17,1%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của C2H4 trong X là
A. 40%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 25%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 45,20%.
B. 50,40%.
C. 62,10%.
D. 42,65%.