Nhiệt phân a mol muối vô cơ X được 3a mol hỗn hợp khí và hơi chứa 3 chất khác nhau có tỉ lệ là 1:1:1. Biết rằng tỉ khối của X so với hidro bằng 39,5. Tìm X:
A. NH4NO3
B. NH4NO2
C. (NH4)2CO3
D. NH4HCO3
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối NH4HCO3 và (NH4)2CO3, thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Tỉ lệ số mol tương ứng của NH4HCO3 và(NH4)2CO3 là
A. 3:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 1:1
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) vầ chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axít hữu cơ đa chức chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là). Chất X là muối của axít hữu cơ đa chức chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,54
B. 2,40
C. 2,26
D. 3,46
Đáp án B
=> mMUỐI = m(COONa)2 + mNa2CO3 = 0,01.134 + 0,01.106 = 2,4(g)
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí cacbonic và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với khí hidro là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 43,5%.
B. 46,5%.
C. 41,5%.
D. 48,0%.
Cho khí CO2 tác dụng với dung dịch NH3 thu được hỗn hợp 2 muối (NH4)2CO3 (X) và NH4HCO3 (Y). Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân hủy hết muối thu được hỗn hợp khí và hơi nước trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp là:
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 1 : 3
D. 1 : 4
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.
A. 2,24l
B. 5,6l
C. 4,48l
D. 3,36l
Đáp án B
Ta có:
Có 56a + 64a = 12 ⇒ a = 0,1 mol ⇒ nFe = nCu =0,1 mol
Fe → Fe3+ + 3e
0,1 0,3
NO2 + 3e → NO
x 3x
Cu → Cu2+ + 2e
0,1 0,2
NO3- + 1e → NO2
x x
Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 ⇒ x = 0,125(mol)
Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lít)
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,40
B. 2,54
C. 3,46
D. 2,26.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 2,40.
B. 2,54.
C. 3,46.
D. 2,26.
X: NH4OOC-COONH3CH3 hoặc CH2(COONH4)2 và Y: (CH3NH3)2CO3 hoặc CO3(NH4)(NH3C2H5)
X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí theo tỉ lệ 1:2:2
Đặt số mol X: a mol; Y: b mol
Vì khí có tỉ lệ mol 1:3 nên có hai trường hợp:
TH 1: X là NH4OOC-COONH3CH3 và Y là:
TH 2: X là CH2(COONH4)2 và Y là:
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 2,54.
B. 3,46.
C. 2,26.
D. 2,40.
Chọn đáp án A.
Từ giả thiết ⇒ Ứng với mỗi chất X, Y có 2 cấu tạo thỏa mãn:
Gọi nX = x mol; nY = y mol
⇒ 138x + 124y = mE = 2,62 gam.
Dù là TH nào thì luôn có:
2x + 2y = ∑nkhí = 0,04 mol
⇒ Giải: x = 0,01; y = 0,01 mol.
Hai khí tổng 0,04 mol, tỉ lệ 1 : 3
⇒ 1 khí có 0,01 mol và 1 khí có 0,03 mol.
⇒ Có 2 dặp X, Y thỏa mãn là:
● 0,01 mol H4NOOC–COONH3CH3 và 0,01 mol (CH3NH3)2CO3.
⇒ mMuối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3
⇒ m = 2,4 gam.
● 0,01 mol CH2(COONH4)2 và 0,01 mol H4N–CO3–NH3C2H5.
⇒ mMuối gồm 0,01 mol CH2(COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3
⇒ m = 2,54 gam.
⇒ Giá trị lớn nhất của m = 2,54 gam.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,40.
B. 2,54.
C. 3,46.
D. 2,26.
Đáp án B
X: NH4OOC-COONH3CH3 hoặc CH2(COONH4)2 và Y: (CH3NH3)2CO3 hoặc CO3(NH4)(NH3C2H5)
(không kể đồng phân cấu tạo).
Vì khí có tỉ lệ mol 1 : 3 nên có hai trường hợp
- TH1: X là NH4OOC-COONH3CH3 và Y là : (CH3NH3)2CO3 → m = 0,01.(134 + 106) = 2,4 gam
- TH2: X là CH2(COONH4)2 và Y là CO3(NH4)(NH3C2H5) → m = 0,01.(148 + 106) = 2,54 gam
mmax = 2,54 gam