Cho các chất: NH 4 HCO 3 , NaOH , AgNO 3 , Cu , FeO , CaCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Viết PTPU:
CHO - COOH + AgNO3/NH3
(HCO)2O + AgNO3/NH3
Để phân biệt các dung dịch sau: glucozo, saccarozo và andehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
B. Nước brom và NaOH
C. HNO3 và AgNO3/NH3
D. AgNO3/NH3 và NaOH
Để em trả lời nhé! (Vì ko có ai trả lời hết)
Chọn A.
Dùng Cu(OH)2 nhận biết được anđehit axetic (không hòa tan được Cu(OH)2); dùng AgNO3/NH3; đun nhẹ nhận biết được glucozơ (tạo kết của Ag).
Đáp án A. Cu(OH)2
Các bước làm:
- Cho Cu(OH)2 vào các mẫu thử có hai mẫu thử cho dung dịch màu xanh là glucozơ và saccarozơ. Không có hiện tượng gì ở nhiệt độ thường là andehit axetic.
- Andehit axetic tráng bạc với thuốc thử AgNO3/NH3
PTHH: CH3CHO + AgNO3+ 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2 NH4NO3
- Đun nóng hai mẫu thử ở trên, mẫu thử nào có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là saccarozơ.
PTHH: C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 → C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A.5
B.3.
C. 4.
D.2.
Đáp án D
Phương pháp:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Hướng dẫn giải:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Các CTCT có thể có của E là:
Câu 5. Cho các phân tử và ion sau: NH+4, H2PO-4, CO2-3, NH3, HCO-3, OH-, Cl- và Na+. Số chất và ion là bazơ theo thuyết Bron-stet?
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
là chất và ion nào vậy ạ ??????
có 4 lọ đựng 4 dung dịch mất nhãn là : AlCl3 , NaNO3 , K2CO3 , NH4NO3 . nếu chỉ được phép dùng 1 chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau : dung dịch NaOH , dung dịch H2SO4 , dung dịch Ba(OH)2 , dung dịch AgNO3 ? nêu cách tiến hành và phương trình phản ứng (nếu có) .
Có thể dùng NaOH hoặc Ba(OH)2 để nhận biết đều được
* NaOH
- Cho dd NaOH dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :
+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3
+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3
- Sau đó cho dd AlCl3 vừa nhận được vào 2 dd còn lại nếu thấy tạo kết tủa trắng keo ko tan và có khí ko màu , ko mùi thoát ra --> K2CO3
- còn lại là NaNO3
* Ba(OH)2
- Cho dd Ba(OH)2 dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :
+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3
+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3
+ Tạo kết tủa trắng ko tan --> K2CO3
- Còn lại là NaNO3
Bạn tự viết PTHH nha !
có 4 lọ đựng 4 dung dịch mất nhãn là : AlCl3 , NaNO3 , K2CO3 , NH4NO3 . nếu chỉ được phép dùng 1 chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau : dung dịch NaOH , dung dịch H2SO4 , dung dịch Ba(OH)2 , dung dịch AgNO3 ? nêu cách tiến hành và phương trình phản ứng (nếu có) .
có 4 lọ đựng 4 dung dịch mất nhãn là : AlCl3 , NaNO3 , K2CO3 , NH4NO3 . nếu chỉ được phép dùng 1 chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau : dung dịch NaOH , dung dịch H2SO4 , dung dịch Ba(OH)2 , dung dịch AgNO3 ? nêu cách tiến hành và phương trình phản ứng (nếu có) .
Từ các chất Na2SO3, NH4HCO3,Al, MnO2, O2 có thể điều chế đc các chất khí nào
Gọi tên, phân loại các chất sau: Ca(OH)2, NaOH, P2O5, KOH, Mg(OH)2, SO3, HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4, NaCl, FeO, CuO, K2SO4, Na3PO4, CO2, AgNO3, CaSO4, NaHCO3, MgO, NaHSO4, Ca(HCO3)2, NaH2PO4
- Oxit axit: | - Oxit bazơ: | - Axit: | - Bazơ: | - Muối: |
P2O5: điphotpho pentaoxit SO3: lưu huỳnh trioxit CO2: cacbon đioxit
|
FeO: sắt (II) oxit CuO: đồng (II) oxit MgO: magie oxit |
HNO3: axit nitric HCl: axit clohidric H2SO4: axit sunfuric H3PO4: axit photphoric
|
Ca(OH)2: canxi hidroxit NaOH: natri hidroxit KOH: kali hidroxit Mg(OH)2: magie hidroxit |
NaCl: natri clorua K2SO4: kali sunfat Na3PO4: natri photphat AgNO3: bạc nitrat CaSO4: canxi sunfat NaHCO3: natri hidrocacbonat NaHSO4: natri hidrosunfat Ca(HCO3)2: canxi hidrocacbonat NaH2PO4: natri đihidrophotphat
|
Bạn buithianhtho làm đúng rồi nhưng anh nghĩ là em tham khảo và nếu chia thì chia 4 loại oxit, axit, bazo, muối thôi
Cho các chất HClO , HClO3 , HCO3 , HClO4 . Thứ tự tính axit tăng dần của các chất
HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
cấu tạo của axit này là H-O-Cl (-O)n (với n = 0,1,2,3). Khi n tăng lên, O sẽ hút điện tử (electron) của Clo về phía nó (do O có độ âm điện mạnh hơn Cl), do đó Cl cũng hút của O, O hút lại của H, như vậy điện tích bị hút về gốc axit, dễ tạo nên ion H+ hơn, do đó càng nhiều oxi thì tính axit càng mạnh.
Cho các chất HClO , HClO3 , HCO3 , HClO4 . Thứ tự tính axit tăng dần của các chất
________________________
HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4