Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 15: The President expressed his deep ______ over the bombing deaths.
A. grief
B. sorrow
C. sadness
D. all are correct
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The president expressed his deep sorrow over the bombing deaths.
A. regret
B. happiness
C. sadness
D. passion
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền
regret (n,v): hối tiếc, hối hận
sadness (n): sự buồn bã
happiness (n): sự vui vẻ, hạnh phúc
passion (n): sự say mê, sự say đắm
=> sorrow >< happiness
Tạm dịch: Tổng thống bày tỏ sự đau buồn sâu sắc của mình đối với những người thiệt mạng do ném bom.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The President _____ a speech, but in the end he _____ his mind.
A. delivered - had changed
B. was delivering - changed
C. would deliver - had changed
D. was going to deliver - changed
Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver
- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: S + V.ed + O => changed
Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The President _______ a speech, but in the end he _______ his mind
A. would deliver – had changed
B. was going to deliver – changed
C. delivered – had changed
D. was delivering – changed
Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
– Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V
– Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed
change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định
Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định.
Chọn B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One man _______ outside his own country is tipped to become the new president.
A. little knowing
B. to know little
C. little known
D. to be little known
Answer C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn với động từ ở thể bị động (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng pII)
Các lựa chọn còn lại sai ngữ pháp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One man ________ outside his own nation is tipped to become the new President
A. little knowing
B. to know little
C. little known
D. to be little known
Đáp án D
Mệnh đề quan hệ dạng giản lược, đối với bị động thì giữ lại động từ ở dạng phân từ 2
Dịch: Một người đàn ông chẳng mấy ai biết ngoài đất nước của anh ấy đã dự đoán là sẽ trở thành tổng thống mới
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13: The speaker fails to get his message_______to his audience.
A. around
B. in
C. across
D. out
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Cấu trúc: get (sth) across (to Sb) (phrV): (làm cho) được hiểu rõ, làm cho ai hiểu rõ về vấn đề gì.
Đáp án còn lại:
A. get around (phrV): đi vòng qua; tránh, lách
B. get in (phrV): vào, len vào
D. get out (phrV): đi ra, ra ngoài
Tạm dịch: Người diễn thuyết thất bại trong việc truyền tải thông điệp đến người nghe.
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 7. The instructor blew his whistle and
A. off the runners were running
B. off ran the runners
C. off were running the runners
D. the runners runs off
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ toàn bộ
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ toàn bộ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó.
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The president, _______ by a reporter, reassured his people that he was in perfect health.
A. who interviewed
B. interviewing
C. interviewed
D. whom was interviewed
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Sau chủ ngữ có một mệnh đề nằm giữa 2 dấu phẩy => mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin (có thể bỏ đi)
“by a reporter” => câu bị động
Mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: who was interviewed
=> Rút gọn: interviewed
Tạm dịch: Tổng thống, người được phỏng vấn bởi một phóng viên, đã trấn an người dân rằng ông ấy vẫn ở trong tình trạng sức khỏe tốt.
Chọn C