Dây AB = 40 cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM=14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là:
A. 14
B. 10
C. 12
D. 8
Dây AB = 40 cm căng ngang, hai đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM = 14 cm. Tổng số bụng và nút sóng trên dây AB là:
A. 10
B. 21
C. 20
D. 19
Chọn B
M là bụng thứ 4 kể thứ 4 ⇒ B M = 7 4 λ ⇒ λ = 8 cm
A,B đều là bụng
A
B
=
10
.
λ
/
2
⇒
có 10 bó sóng =>có 10 bụng
Có 10 bó sóng =>có 11 nút
Tổng là 21
Một sợi dây dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 40 Hz. Trên dây AB có sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 .m/s. Hỏi kể cả A và B, trên dây có bao nhiêu bụng và bao nhiêu nút ?
Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định ta có
l = n λ /2 = nv/2f ⇒ n = 2fl/v = 2.40.1/20 = 4 bụng
⇒ 5 nút.
Một sợi dây AB dài 20 cm căng ngang có hai đầu cố định. Khi có sóng dừng các điểm trên dây dao động với phương trình
trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Số điểm bụng và điểm nút trên đoạn dây (kể cả A, B) là
A. 5 bụng, 6 nút.
B. 6 bụng, 7 nút.
C. 4 bụng, 5 nút.
D. 5 bụng, 5 nút.
Đáp án A
Phương trình tổng quát của sóng dừng với hai đầu cố định
Ta có
Mà Vậy trên dây có 5 bụng và 6 nút (kể cả A và B).
: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s.
a. Tìm số bụng sóng.
b. Tìm số nút sóng.
c. Tìm tổng số bụng và nút sóng.
Bước sóng: \(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{20}{40}=0,5m\)
Hai đầu A và B cố định.
a)Số bụng sóng: \(l=k\cdot\dfrac{\lambda}{2}\Rightarrow1=k\cdot\dfrac{0,5}{2}\Rightarrow k=4\)
b)Số nút sóng là: \(nút=k+1=4+1=5\)
c)Tổng số bụng và nút sóng là: \(4+5=9\)
Một sợi dây AB dài 120 cm căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyến sóng trên dây là:
A. 100 m/s.
B. 120 m/s.
C. 80 m/s.
D. 60 m/s.
Chọn C
+ Trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng → n = 3.
Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định
m/s.
Một sợi dây AB dài 120 cm căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyến sóng trên dây là:
A. 100 m/s
B. 120 m/s
C. 80 m/s.
D. 60 m/s
Đáp án C
Trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng → n = 3.
Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = 3 v 2 f ⇒ v = 2 l f 3 = 80 m / s
Một sợi dây AB dài 20 cm căng ngang có hai đầu cố định. Khi có sóng dừng các điểm trên dây dao động với phương trình u = 20 cos π x 4 + π 2 cos 20 π t - π 2 c m , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Số điểm bụng và điểm nút trên đoạn dây (kể cả A, B) là
A. 5 bụng, 6 nút
B. 6 bụng, 7 nút
C. 4 bụng, 5 nút
D. 5 bụng, 5 nút
Một sợi dây AB dài 20 cm căng ngang có hai đầu cố định. Khi có sóng dừng các điểm trên dây dao động với phương trình u = 2 cos π x 4 + π 2 cos 20 π t − π 2 c m , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Số điểm bụng và điểm nút trên đoạn dây (kể cả A, B) là
A. 5 bụng, 6 nút
B. 6 bụng, 7 nút
C. 4 bụng, 5 nút
D. 5 bụng, 5 nút
Đáp án A
Phương trình tổng quát của sóng dừng với hai đầu cố định
u = 2 A cos 2 π x λ + π 2 cos 2 π f t − π 2 . Ta có 2 π x λ = π x 4 ⇒ λ = 8 c m
Mà A B λ / 2 = 5 . Vậy trên dây có 5 bụng và 6 nút (kể cả A và B)
Một học sinh làm thí nghiệm sóng dừng trên dây cao su AB căng ngang có chiều dài L và quan sát điểm M cách đầu B một khoảng a cố định ( a < L 2 ). Khi tần số sóng là f 1 = 60 Hz thì trên dây có sóng dừng và M là điểm bụng. Học sinh này tăng dần tần số, khi f = f 2 = 72 Hz thì lại tiếp tục có sóng dừng nhưng M bây giờ không phải là điểm bụng hay điểm nút. Tiếp tục tăng dần tần số trong phạm vi từ 73 Hz đên 180 Hz, học sinh này thấy khi f = f 0 lại có sóng dừng với M là nút. Khi đó M có thể là nút thứ mấy kể từ đầu B?
A. 3
B. 5
C. 7
D. 8