Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Đáp án B
(chọn )
Vậy anken đó là C2H4
Ta có:
Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni, nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%), thu được hỗn hợp Y (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
A. 5,23
B. 10,4
C. 4,25
D. 5,75
Đáp án A
• Coi hhX ban đầu có x mol CH2=CH2 và y mol H2
Coi hh ban đầu gồm 1 mol CH2=CH2 và 3 mol H2.
• hhY gồm 0,75 mol C2H6; (1 - 0,75) mol C2H4 và (3 - 0,75) mol H2
→ ∑nY = 0,75 + (1 - 0,75) + (3 - 0,75) = 3,25 mol.
Theo BTKL: mY = mX = 1 x 28 + 3 x 2 = 34 gam
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70%.
B. 60%.
C. 50%.
D. 80%.
Đáp án D
hhX gồm H2 và C2H4 có dX/H2 = 7,5.
Dẫn X qua Ni, to → hhY có dY/H2 = 12,5.
• Đặt nH2 = x mol; nC2H4 = y mol.
Đặt nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol.
Giả sử có x mol C2H6 tạo thành → hhY gồm C2H6 x mol; H2 (1 - x) mol và C2H4 (1 - x) mol.
→ x = 0,8 → H = 80%
hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. dẫn X qua xúc tác NI . nung nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. hiệu suất của phản ứng hidro hóa là ????
giúp e với ạ
trong 1 mol hh ban đầu có nH2 =0,75 mol , nC2H4 =0,25 mol
nsau= 2,125.13/34=0,8125
=> nH2 pứ =ntrc -nsau =1- 0.8125=0,1875
=> H= 0,1875/0,75 .100= 25%
tại sao trong hỗn hợp khí ban đầu có nH2 =0,75. nH2 sau tính bằng cách nao
Hỗn hợp X gồm H 2 và C 2 H 4 có tỷ khối so với H 2 là 7,5. Dẫn qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Gọi : \(n_{C_2H_2} = a(mol); n_{H_2} = b(mol)\)
⇒ a + b = \(\dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(1)\)
Vì sau phản ứng ,H2 hết
Suy ra: \(n_Y = n_X - n_{H_2} = 0,45 - b(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X = m_Y\\ \Leftrightarrow 26a + 2b = (0,45-b).7,125.4\\ \Leftrightarrow 26a + 30,5b = 12,825(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,25
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,2}{0,45}.100\% = 44,44\%\\ \%V_{H_2} = 100\%- 44,44\% = 55,56\%\)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
Đáp án C
Giả sử hỗn hợp X chứa 1 mol → nH2 = 0,8 mol, nC2H2 = 0,2 mol
Luôn có mX = mY → nY =
1
.
3
,
6
.
2
4
.
2
= 0,9 mol
Nhận thấy nH2 pu = nC2H4 pu = nX - nY = 1- 0,9 = 0,1 mol
→ H = 0 , 1 0 , 2 ×100% = 50%.
Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C 3 H 6 có tỷ khối so với H 2 là 9. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 90%
B. 80%
C. 50%
D. 60%
Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là
A. 6,8 gam
B. 6,1 gam
C. 5,6 gam
D. 4,2 gam