Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính cách thấu kính 10 cm, A ’ là ảnh của A. Người ta đã chứng minh được rằng A A ’ là khoảng cách ngắn nhất và bằng
A. 20cm.
B. 40cm
C. 10cm
D. 15cm.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A. Tính khoảng cách AA’. Chứng tỏ rằng đây là khoảng cách ngắn nhất từ A tới ảnh thật của nó tại bởi thấu kính.
d = 2f → d’ = 2f
AA’ = d + d’ = 4f = 40cm
(Hình 29.5G)
Tổng quát với vật thật và ảnh thật:
AA’ ≥ 4f hay AA’min = 4f
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. A là điểm vật thật trên trục chính cách thấu kính 10cm, A' là ảnh của A. Người ta đã chứng minh được rằng AA’ là khoảng cách ngắn nhất và bằng
A. 20cm
B. 40cm
C. 10cm
D. 15cm
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A. Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính theo một chiều nhất định. Ảnh chuyển động ra sao?
– Tịnh tiến O ra xa A:
vật ở ngoài OF: A’ thật. Vì ban đầu AA’min nên sau đó AA’ tăng. Vậy A’ rời xa A.
- Tịnh tiến O tới gần A:
Ta phân biệt:
+ A ngoài OF: A’ rời xa A.
+ A ≡ F: A’ tiến tới ∞ (thật rồi tức thì chuyển sang ảo).
+ A trong OF: A’ ảo tiến về A.
+ A ≡ O: A’ ≡ O.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d, A' là ảnh của A. Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính để d tăng từ 6 cm đến 20 cm thì khoảng cách AA’
A. giảm dần đến giá trị cực tiểu 20 cm rồi tăng.
B. luôn giảm.
C. tăng dần đến giá trị cực đại 20 cm rồi giảm.
D. luôn tăng
một vật sáng AB = 5 cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm
a, Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính
b, Đó là ảnh thật hay ảnh ảo, vì sao ?
c, Ảnh cách thấu ksinh bao nhiêu cm ? Tính chiều cao của ảnh ?
họ tớ với........
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm một vật thật AB cao 4 cm đặt trước thấu kính là vuông góc với trục chính A nằm trên trục chính hãy vẽ ảnh a'b' và nêu tính chất của ảnh trong các trường hợp sau A điểm A cách thấu kính 20 cm b điểm A cách thấu kính 8 cm
Để vẽ ảnh của vật AB, ta sử dụng công thức ảnh của thấu kính hội tụ:
1/f = 1/do + 1/di
Với f là tiêu cự của thấu kính, do là khoảng cách từ vật đến thấu kính, di là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
a) Khi đặt điểm A cách thấu kính 20 cm (do = 20 cm)
Áp dụng công thức 1/f = 1/do + 1/di, ta tính được:
1/12 = 1/20 + 1/di
=> di = 30 cm
Do ảnh a'b' của vật AB nằm trên cùng trục với vật, nên a'b' cũng có chiều cao bằng 4 cm và nằm ở phía đối diện với vật (ảnh đối xứng với vật qua trung tâm của thấu kính).
Vậy, ảnh a'b' của vật AB sẽ có kích thước bằng với vật và nằm ở phía đối diện.
b) Khi đặt điểm A cách thấu kính 8 cm (do = 8 cm)
Áp dụng công thức 1/f = 1/do + 1/di, ta tính được:
1/12 = 1/8 + 1/di
=> di = 24 cm
Ở trường hợp này, do ảnh a'b' của vật AB nằm giữa trung tâm thấu kính và vật nên a'b' sẽ được phóng đại so với vật AB ban đầu. Ta có thể sử dụng quy tắc nhận diện ảnh của thấu kính hội tụ để vẽ ảnh.
Theo đó:
Vật AB đặt trước trung tâm thấu kính thì ảnh a'b' sẽ nằm sau thấu kính, có kích thước lớn hơn vật AB.Khi vật AB tiến gần đến tiêu điểm F của thấu kính (do tiệm cận vô cùng), ảnh a'b' sẽ trở thành ảnh thu nhỏ, đặt sau tiêu điểm F của thấu kính.Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 15 cm, AB = h = 2 cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b) Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính đã cho.
c) Vận dụng kiến thức hình học. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=30cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{2}{h'}=\dfrac{15}{30}\Rightarrow h'=4cm\)
Một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật A'B'. Chứng minh rằng
A. G = 25.f
B. G = 25 f
C. G = f 25
D. G = 25 - f
Đáp án: B
Giữa độ bội giác và tiêu cự f (đo bằng cm) có hệ thức:
Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính. Chiều cao của vật là 3 cm. Tiêu cự của thấu kính là 10 cm. Khoảng cách từ vật AB đến thấu kính là 15 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’. b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
Khoảng cách từ ảnh đến vật:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{3}{h'}=\dfrac{15}{30}\Rightarrow h'=6cm\)
Vậy ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.