8. Cho 28, 4g natri oxit tác dụng với một lượng dd H 2 SO 4 9,8\% (phản ứng xảy ra hoàn toàn) a. Viết phương trình hóa học b. Tỉnh khối lượng dung dịch H_{2}*S * O_{4} đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư . cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4 .
a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b) tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng .
c) tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng .
a, (1) 4P+5.O2->2.P2O5
(2) P2O5+4.NaOH->2.Na2HPO4+H2O
b, photpho có n=6,2:31=0,2 mol.dựa theo pt (1) thấy nP2O5=0,1mol.theo pt (2) thấy nNaOH=0,4mol vậy mNaOH=0,4.40=16 g vậy m(dd NaOH)=16:32%=50 g
c, theo pt (2) nNa2HPO4 =0,2 mol vậy mNa2HPO4=0,2.142=28,4 g
m(dd sau pư)=mP+m(dd NaOH)=6,2+50=56,2 g
=> C%(dd Na2HPO4)=28,4:56,2=50,53%
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư . cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4 .
a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b) tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng .
c) tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng .
Cho một lượng kim loại sắt tác dụng với 100ml dung dịch h2so4 loãng sinh ra 5,6l khí h2 ở dktc a) hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính nồng độ mol của dung dịch h2so4 đã dùng CẦN GẤP LẮM RỒI MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ CHO EM VỚI
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.25....0.25.......................0.25\)
\(m_{Fe}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5\left(M\right)\)
a. PTHH: Fe+H2SO4-->FeSO4+H2
b. Có nH2=\(\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
Theo pthh trên, nFe=nH2=0.25mol
=> mFe=0.25*56=14g
c. Theo pthh trên, nH2=nH2SO4=0.25mol
Đổi 100ml=0.1l
=> \(C_M=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5M\)
Giúp mình với
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng Acid HCl đã phản ứng?
c) Tính nồng độ dung dịch CuCl 2 tạo thành?
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,25\cdot36,5=9,125\left(g\right)\\C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,125}{0,5}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với 9,8 gam H2 SO4
a )viết phương trình hóa học xảy ra
b )Tính khối lượng Al đã tham gia
c )Tính thể tích hình H2 (đktc) thu được
d) dùng hết dùng hết lượng khí trên để khử đồng (3) oxit ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Bài 4. (3đ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam MgO vào 300ml dung dịch HCl 1M.
1/ Viết phương trình hóa học xảy ra
2/ Tính nồng độ phần phần trăm(C %) của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. (Biết khối lượng riêng của dd HCl là D = 1,14g/ml)
Bài 4 :
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
\(n_{HCl}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
1) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,3 0,1
2) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ MgO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của MgO
\(n_{MgCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-\left(0,1.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=1,14.300=342\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+342=346\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{9,5.100}{346}=2,75\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{346}=1,05\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 15,05 g hỗn hợp A gồm Natri oxit và natri tác dụng với nước thu được 250 ml dung
dịch natrihiđroxit và 2,8 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp A?
d. Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch trên tạo ra muối axit?
a)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b)
n H2 = 2,8.22,4 = 0,125(mol)
=> n Na = 2n H2 = 0,125.2 =0,25(mol)
=> n Na2O = (15,05 - 0,25.23)/62 = 0,15(mol)
=> n NaOH = n Na + 2n Na2O = 0,55(mol)
=> CM NaOH = 0,55/0,25 = 2,2M
c)
%m Na = 0,25.23/15,05 .100% = 38,21%
%m Na2O = 100% -38,21% = 61,79%
d)
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
n CO2 = n NaOH = 0,55(mol)
=> V CO2 = 0,55.22,4 = 12,32(lít)
Cho 15,05 g hỗn hợp A gồm Natri oxit và natri tác dụng với nước thu được 250 ml dung
dịch natrihiđroxit và 2,8 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp A?
d. Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch trên tạo ra muối axit?
Bài này mình đã làm rồi và được thầy kiểm tra đúng nhé : https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-1505-g-hon-hop-a-gom-natri-oxit-va-natri-tac-dung-voi-nuoc-thu-duoc-250-ml-dungdich-natrihidroxit-va-28-lit-khi-dktca-viet-phuong-trinh-hoa-hoc-cho-phan-ung-xay-rab-tinh-nong-do-mol-cua-du.850364428404
Bạn chú ý để tránh đăng câu hỏi lặp nhé
a)
2Na+2H2O→2NaOH+H22Na+2H2O→2NaOH+H2
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
b)
n H2 = 2,8.22,4 = 0,125(mol)
=> n Na = 2n H2 = 0,125.2 =0,25(mol)
=> n Na2O = (15,05 - 0,25.23)/62 = 0,15(mol)
=> n NaOH = n Na + 2n Na2O = 0,55(mol)
=> CM NaOH = 0,55/0,25 = 2,2M
c)
%m Na = 0,25.23/15,05 .100% = 38,21%
%m Na2O = 100% -38,21% = 61,79%
d)
CO2+NaOH→NaHCO3CO2+NaOH→NaHCO3
n CO2 = n NaOH = 0,55(mol)
=> V CO2 = 0,55.22,4 = 12,32(lít)