Hạt nhân đồng vị Coban C 27 60 o có khối lượng bằng 59,934u. Biết khối lượng của proton bằng 1,0073 u và khối lượng notron bằng 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. 0,2427 u.
B. 0,2357 u.
C. 0,5502 u.
D. 0,3024 u.
Hạt nhân Coban \(Co^{^{60}_{27}}\) có khối lượng 59,940u. Năng lượng liên kết của hạt nhân Co\(^{^{60}_{27}}\)là
A. 0,67 MeV
B. 506,92 MeV
C. 50,69 MeV
D. 5,07 MeV
Hạt nhân Coban \(Co_{27}^{60}\) có khối lượng 59,940u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(Co_{27}^{60}\) là
A. 0,67 MeV
B. 506,92 MeV
C. 50,69 MeV
D. 5,07 MeV
Hạt nhân \(^{^{60}_{27}Co}\) có khối lượng là \(59,919u\). Độ hụt khối của hạt nhân \(^{^{60}_{27}}Co\) là
A. 0,565u
B. 0,536u
C. 3,154u
D. 3,637u
Độ hụt khối của hạt nhân \(^{60}_{27}Co\) là:
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m=\left[27\cdot1,0073+\left(60-27\right)\cdot1,0087\right]-59,919\)
\(\Rightarrow\Delta m=0,5652u\)
Chọn A.
1) Ngtử R có tổng số hạt cơ bản là 60.Khối lượng của các hạt proton chiếm 50% khối lượng ngtử.Xác định số lượng mỗi loại hạt
2) 1Ngtử X có 2 đồng vị.Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 35proton và 44 notron.Hạt nhân đồng vị thứ hai hơn hạt nhân đồng vị thứ nhất là 2 notron
a.Tính số khối mỗi đồng vị
b.Tìm khối lượng Ngtử trug bình của X biết rằng trong tự nhiên ,tỉ lệ về số nguyên tử của đồng vị thứ nhất và đồng vị thứ hai là 27:23
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ biến thành hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết hạt nhân X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 sau 3 chu kì bán rã tỉ số khối lượng của khối Y và khối lượng chất X là
A . 7 A 2 A 1
B . 8 A 1 A 2
C . 7 A 1 A 2
D . 8 A 2 A 1
Đáp án C
- Số hạt nhân X bị phân rã bằng số hạt nhân Y tạo thành:
Nguyên tử Na có chứa 11e, 11p, 12n a. Tính khối lượng nguyên tử Na theo đơn vị g và theo u? b. Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân? Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không ? c. Trong 4,6g Na chứa bao nhiêu e? Bao nhiêu n? d.khi có 1,2044.10 mũ 23 e thì ứng với bao nhiêu gam Na?
Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử Y/X là
A. 9/10
B. 10/11
C. 9/11
D. 11/9
Đáp án C
, AX = 35 + 44 = 79 . Do nY – nX = 2 => AY = 81
Giả sử trong 1 mol Z có x mol X => có (1 – x) mol Y
=> 79,9 = 79x + 81(1 – x)
=> x = 0,55 mol
=> nY : nX = 0,45 : 0,55 = 9 : 11
Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử Y/X là
A. 9/10
B. 10/11
C. 9/11
D. 11/9
Đáp án C
, AX = 35 + 44 = 79 . Do nY – nX = 2 => AY = 81
Giả sử trong 1 mol Z có x mol X => có (1 – x) mol Y
=> 79,9 = 79x + 81(1 – x)
=> x = 0,55 mol
=> nY : nX = 0,45 : 0,55 = 9 : 11
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân X Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:
A. 4A1/A2
B. 4A2/A1
C. 3A2/A1
D. 3A1/A2
Đáp án: C.
Xét quá trình phóng xạ:
Khối lượng chất phóng xạ X còn lại sau thời gian t:
Khối lượng chất mới Y được tạo thành sau thời gian t:
Sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4 A 1 A 2
B. 4 A 2 A 1
C. 3 A 2 A 1
D. 3 A 1 A 2