Đồ thị nào dưới đây mô tả tốt nhất sự phụ thuộc vào thời gian t của số hạt nhân đã bị phân rã N của một lượng chất phóng xạ cho trước
A. Hình I
B. Hình II
C. Hình III
D. Hình IV
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Khảo sát mẫu vật có chứa chất phóng xạ N 7 16 . Đồ thị hình bên mô tả quan hệ của phụ thuộc theo thời gian t, với N t là số hạt nhân N 7 16 còn lại trong mẫu vật. Kể từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 15s, số hạt nhân N 7 16 bị phân rã có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9 . 10 16
B. 23 . 10 16
C. 6 . 10 16
D. 18 . 10 16
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ln 1 − Δ N N 0 − 1 vào thời gian t khi sử dụng một máy đếm xung để đo chu kì bán rã T của một lượng chất phóng xạ. Biết N là số hạt nhân bị phân rã, N 0 là số hạt nhân ban đầu. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ thì giá trị của T xấp xỉ là
A. 138 ngày.
B. 8,9 ngày.
C. 3,8 ngày.
D. 5,6 ngày.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ln 1 − Δ N N 0 − 1 vào thời gian t khi sử dụng một máy đếm xung để đo chu kì bán rã T của một lượng chất phóng xạ. Biết N là số hạt nhân bị phân rã, N 0 là số hạt nhân ban đầu. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ thì giá trị của T xấp xỉ là
A. 138 ngày
B. 8,9 ngày
C. 3,8 ngày
D. 5,6 ngày
Hình bên là đồ thị biểu diễn khối lượng hạt nhân của một chất phóng xạ X phụ thuộc vào thời gian t. Biết t 2 - t 1 = 5,7 (ngày). Chu kì bán rã của chất phóng xạ X bằng
A. 8,9 (ngày)
B. 3,8 (ngày)
C. 138 (ngày)
D. 14,3 (ngày)
Số hạt phân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên.
Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ còn lại là
A. 28 . 10 24 hạt
B. 30 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 2 . 10 24 hạt
Một mẫu chất phóng xạ Po 210 nguyên chất có chu kì bán rã 138 ngày đêm phát ra tia phóng xạ α và biến thành hạt nhân chì Pb 206 bền. Gọi y là tỉ số giữa số hạt nhân chì tạo thành và số hạt nhân Po 210 còn lại trong mẫu. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y theo thời gian t. Khoảng thời gian ∆ t = t 2 - t 1 gần bằng
A. 414 ngày đêm.
B. 276 ngày đêm.
C. 415,14 ngày đêm.
D. 276,76 ngày đêm