Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5 (đp). Thị kính cho phép nhìn vật cao 1 (mm) đặt trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05 (rad). Tiêu cự của thị kính là:
A. f 2 = 1 (cm).
B. f 2 = 2 (cm).
C. f 2 = 3 (cm).
D. f 2 = 4 (cm).
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc trông là 0,05 rad. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 50
B. 100
C. 150
D. 200
Đáp án: B
Vật kính có tiêu cự:
f 1 = 1/D = 2m = 200cm.
Tiêu cự thị kính:
Kính thiên văn cho ảnh tại tiêu diện của vật kính và thị kính
Suy ra số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc trông là 0,05 rad. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 50
B. 100
C. 150
D. 200
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4 d p . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1 m m đặt tại tiêu diện vật dưới một góc φ = 0,01 r a d . Tìm tiêu cự của thị kính?
A. 2 c m
B. 200 c m
C. 1 c m
D. 100 c m
Đáp án cần chọn là: C
Ta có: Vật A 1 B 1 đặt tại tiêu diện vật F 2 của thị kính nên ảnh A 2 B 2 ở vô cực, ta có:
Ta có A 1 B 1 = 1 m m = 0,1 c m
tan φ = A 1 B 1 f 2 ≈ φ
→ f 2 = A 1 B 1 φ = 0,1 0,01 = 1 c m
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4 d p . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc φ = 0,01 r a d . Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trông hai điểm này qua kính là 4’. Coi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 400000 k m ?
A. 16000 k m
B. 6,85 m
C. 8,65 k m
D. 1,86 k m
Đáp án cần chọn là: D
+ Số bội giác: G ∞ = α α 0 = 250 → α 0 = α 250
Ta có: α = 4 ' = 4 60 π 180 = 1,16.10 − 3 r a d ⇒ α 0 = 4,64.10 − 6 r a d
+ Mặt khác, ta có:
tan α 0 = A B O A ≈ α 0
→ A B = O A . α 0 = 4.10 5 .4,64.10 − 6 ≈ 1,86 k m
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm. Số bội giác của kính là 17. Coi mắt đặt sát kính. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là:
A. f 1 = 5 c m v à f 2 = 85 c m
B. f 1 = 90 c m v à f 2 = 17 c m
C. f 1 = 85 c m v à f 2 = 10 c m
D. f 1 = 85 c m v à f 2 = 5 c m
+ Quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
A. f 1 = 85 c m f 2 = 5 c m
B. f 1 = 100 c m f 2 = 5 c m
C. f 1 = 17 c m f 2 = 2 c m
D. f 1 = 90 c m f 2 = 17 c m
Đáp án cần chọn là: A
Ta có, quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên d 1 = ∞ → d 1 ' = f 1
+ Ngắm chừng ở vô cực nên: d 2 ' = ∞ → d 2 = f 2
+ Khoảng cách giữa hai kính: O 1 O 2 = f 1 + f 2 = 90 c m (1)
+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G ∞ = f 1 f 2 = 17 (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: f 1 = 85 c m f 2 = 5 c m
Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L 1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự nhỏ. Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.
Theo đề bài:
l = O 1 O 2 = f 1 + f 2 = 90cm
G = f 1 / f 2 = 17
Giải: f 1 = 85cm và f 2 = 5cm
Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L 1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự nhỏ. Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33’ (1’ = 1/3500rad). Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăng qua thị kính.
A 1 B 1 = f 1 α 0 = 85.33/3500 ≈ 0,8cm = 8mm
α = G α 0 = 9 ° 21’
Vật kính của một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự f 1 = 1 m , thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4 c m . Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở cô cực là:
A. 0,04
B. 25
C. 12
D. 8