Hai bản trong suốt có các mặt song song được bố trí tiếp giáp nhau như hình vẽ. Các chiết suất là n 1 ≠ n 2 . Một tia sáng truyền qua hai bản với góc tới i 1 và góc ló i 2 thì
A. i 1 = i 2
B. i 1 < i 2
C. i 1 > i 2
D. n 1 i 1 = n 2 i 2
Hai bản trong suốt có các mặt song song được bố trí tiếp giáp nhau như hình vẽ. Các chiết suất là n 1 ≠ n 2 . Một tia sáng truyền qua hai bản với góc tới i 1 và góc ló i 2 thì
A. i 1 = i 2 .
B. i 1 < i 2 .
C. i 1 > i 2 .
D. n 1 i 1 = n 2 i 2 .
Một bản mặt song song (một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng song song) có bề dày d = 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia tới SI có góc tới 45 ∘ .
a) Chứng minh rằng tia ló ra khỏi bản song song với tia tới. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản.
b) Tính khoảng cách giữa giá (phương) của tia ló và tia tới.
Một quả cầu trong suốt có R = 14 cm chiết suất n. Tia tới SA song song và cách đường kính MN đoạn d = 7 cm, cho tia khúc xạ AN như hình vẽ. Tìm chiết suất n.
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng
A. 10 (cm).
B. 14 (cm).
C. 18 (cm).
D. 22(cm)
Chọn C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức ảnh của một điểm sáng qua bản hai mặt song song khi ánh sáng truyền gần như vuông góc với bề mặt của hai bản SS’ = e 1 − 1 n
Một bản mặt song song có bề dày d = 6 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí.
a) Vật là một điểm sáng S cách bản 20 cm. Xác định vị trí của ảnh (khoảng cách từ ảnh đến bản mặt song song).
b) Vật AB = 2 cm đặt song song với bản mỏng và cách bản mỏng đoạn 20 cm. Xác định vị trí và độ lớn của ảnh.
Hai tai sáng song song chiếu thẳng góc vào mặt đáy của lăng kính như hình vẽ , có chiết suất n = 2 . Góc giữa hai tia ló là:
A. 30 °
B. 45 °
C. 60 °
D. 90 °
Đáp án A
Từ định luật khúc xạ suy ra góc ló ở mặt bên của mỗi tia là 45 ° , áp dụng tổng các góc trong tứ giác suy ra góc hợp với hai tia ló là 30 °
Một bản mặt song song có bề dày d = 9 c m , chiết suất n=1,5. Tính độ dời của điểm sáng trên khi nhìn nó qua bản mặt song song này theo phương vuông góc với hai mặt phẳng giới hạn trong trường hợp:
a) Bản mặt song song và điểm sáng nằm trong không khí
Bản mặt song song và điểm sáng đặt trong nước có chiết suất n ' = 4 3
a) Bản mặt song song và điểm sáng nằm trong không khí
Ảnh được dời đi một đoạn so với vật (theo chiều truyền ánh sáng):
Bản mặt song song và điểm sáng đặt trong nước có chiết suất n ' = 4 3
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng
A. 1 (cm).
B. 2 (cm).
C. 3 (cm).
D. 4 (cm).
Chọn B
Hướng dẫn: Áp dụng công thức ảnh của một điểm sáng qua bản hai mặt song song khi ánh sáng truyền gần như vuông góc với bề mặt của hai bản SS’ = e 1 − 1 n
Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6μm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe S 1 , S 2 , hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt sau khe S 1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 1,2μm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn như thế nào?
A. 2mm về phía S 1
B. 2mm về phía S 2
C. 0,6mm về phía S 1
D. 3mm về phía S 2
Đáp án C
Hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn về phía S 1 một khoảng: