Lăng kính có góc chiết quang A = 30 ° , chiết suất n = 2 . Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính thì góc tới i có giá trị:
A. 30 °
B. 45 °
C. 60 °
D. 15 °
Đặt một khối chất trong suốt có 2 mặt song song, bề dầy e = 2cm trong không khí. Từ không khí chiếu một chùm sáng hỗn hợp gồm 2 ánh sáng đơn săc λ 1 , λ 2 coi như một tia sáng tới mặt trên khối chất dưới góc tới i = 60 0 như hình vẽ dưới. Biết chiết suất của khối chất đó đối với ánh sáng λ 1 , λ 2 và lần lượt là n 1 = 3 và n 2 = 2 . Khoảng cách giữa 2 tia ló ra ở mặt dưới của khối chất là
A. 1,549 cm
B. 0,197 cm
C. 0,349 cm
D. 1,155 cm
Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 60 ° .Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt là
A. 0,146cm
B. 0,0146m
C. 0,0146cm
D. 0,292cm
Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 60 0 . Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt là
A. 0,146cm
B. 0,0146m
C. 0,0146cm
D. 0,292cm
Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 60 0 . Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt là
A. 0,146cm
B. 0,0146m.
C. 0,0146cm.
D. 0,292cm.
Có ba môi trường trong suốt (1)(2)(3) được bố trí giáp nhau từng đôi một. Chùm tia tới có góc tới i = 60 ° không đổi.
Nếu ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì góc khúc xạ là r 1 = 45 ° .
Nếu ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (3) thì góc khúc xạ là r 2 = 30 ° .
Nếu ánh sáng truyền từ môi trường (2) vào môi trường (3) thì góc khúc xạ xấp xỉ
A. 50 °
B. 26 °
C. 38 °
D. 42 °
Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 60 ° . Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e = 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là:
A. 0,0146 m.
B. 0,292 cm.
C. 0,146 cm.
D. 0,0146 cm.
Lăng kính có góc chiết quang A= 30 ° , chiết suất n = 2 . Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:
A. i = 30 °
B. i = 60 °
C. i = 45 °
D. i = 15 °
Chiếu chùm sáng hẹp song song đơn sắc từ không khi vào chất lỏng có chiết suất n dưới góc tới i = 60 o . trong chất lỏng đặt một gương phẳng song song với chùm tia tới và vuông góc với mặt phẳng tới ( mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến). Tìm điều kiện của chiết suất n để tia phản xạ trên gương không ló ra không khí.
A. n ≥ 1 , 08
B. n ≤ 1 , 15
C. n ≤ 1 , 35
D. n ≥ 1 , 35