Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là
A. 67,6%.
B. 73,49%.
C. 85,3%.
D. 65,35%
khi cho v lit benzen tác dụng với brom lỏng thu được 62,8 g brombenzen, biết d(benzen) = 0,9 g/ml. tính v
Benzen không phản ứng với dung dịch brom,chỉ tác dụng với brom khan khi có xúc tác Fe,nhiệt độ,
\(n_{C_6H_5Br}=\dfrac{62,8}{157}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT : nC6H6=nC6H5Br=0,4(mol)
=> mC6H6= 0,4.78=31,2(g)
=>VC6H6=\(\dfrac{31,2}{0,9}=34,67\left(ml\right)\)
Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là
A. 12,56 gam
B. 15,7 gam
C. 19,625 gam
D. 23,8 gam
Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm xúc tác, thu được 27,475 gam brom benzen. Hiệu suất của phản ứng brom hóa benzen trên là
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm chất xúc tác, thu được 27,475 gam brom benzen. Hiệu suất của phản ứng brom hóa benzen trên bằng:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
A. 9,75 gam.
B. 6,24 gam.
C. 7,80 gam.
D. 10,53 gam
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
C 6 H 6 + Cl 2 → t ° C 6 H 5 Cl + HCl
Theo phương trình hoá học : số mol C 6 H 6 = số mol C 6 H 5 Cl
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
n C 6 H 5 Cl = 15,6/78 x 80/100 = 0,16mol
=> m C 6 H 5 Cl = 0,16 x 112,5 = 18g
Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với V mL nước brom 2% (D = 1,2 g/mL), thu được 1,32 gam kết tủa trắng tribromanilin. Giá trị của V là
A. 96
B. 80
C. 48
D. 40.
CHO 39,2 g hh rượu etilic và axitexatic tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd Naoh 1M
a) tính % khối lượn mỗi chất trong hh
b) đun nóng hỗn hợp trên với H2so4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 g esete tính hiệu suất este hóa
a, \(C_2H_5OH+NaOH\rightarrow C_2H_5ONa+H_2O\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=x\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow46x+60y=39,2\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{C_2H_5OH}+n_{CH_3COOH}=x+y=0,5.1=0,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\\y=\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinylaxetilen, 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là?
A. 17,95
B. 20,50
C. 15,60
D. 13,17
Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinylaxetilen, 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là