tôi muốn được hướng dẫn làm cách làm bài tập tìm lỗi sai ở môn tiếng anh như thế nào ạ
Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cách dẫn gián tiếp?
Tìm lời dẫn trong đoạn trích sau và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ được dẫn, là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?
" Nó cứ làm in như nó trách tôi. Nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: " A! Lão già tế lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à? "
Em tham khảo:
https://vndoc.com/cach-dan-truc-tiep-va-cach-dan-gian-tiep
" Nó cứ làm in như nó trách tôi. Nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng:
=> Đây là lời dẫn trực tiếp
" A! Lão già tế lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à? "
=> Đây là lời dẫn gián tiếp
Làm ơn hướng dẫn tôi cách giao bài tập cho HS ở Olm?
Olm chào quý thầy cô. Cảm ơn quý thầy cô đã tin tưởng, sử dụng olm trong công tác giảng dạy. Vấn đề quý thầy cô hỏi, olm xịn hướng dẫn như sau. Bước 1 chọn học bài. Bước 2 chọn lớp, bước 3 chọn môn, bước 4 chọn bài, bước 5 chọn phần trong bài, bước 6 chọn lớp để giải bài, bước 7 giao bài
Viết 1 bài văn ngắn giới thiệu về bản thân mình bằng tiếng anh (Thích nhất môn gì? Vì sao thích môn đó? Trong tương lai muốn làm nghề gì? Phải làm việc như thế nào và phải làm những gì trong công việc đó?)
Hello everyone. My name is Anh. I'm eleven years old. I study in NguyenBieu Secondary School at group 6. Do you know, I Math very much. So, I usually get high scores in math tests. And why I Math, because every time I studied Math I had to explore many solutions. It's very fun. Because of that, I want to be a math teacher in the future. To be an exemplary teacher I have to work really hard and do your best with work. I need teach studentsnot only talent but also virtue. I want my students are obedient and really good. That is my self. How about you?
hello everyone . my name is chi. i am a student at quyet tien secondary school . my favorite subject is english because i love england and i feel it very interesting . in the future i want to be a english teacher . i will teach student how to read and write in english . i will work really hard and do your best with work
Dạ anh chị coi giùm cách làm của em vậy đúng chưa hay là sai chỗ nào với ạ, em thấy bài của nó sai sai mà không biết lỗi sai ở đâu mong anh chị chỉ ra chỗ sai để em sửa ạ EM CẢM ƠN ANH CHỊ TRƯỚC Ạ
Huy làmbài ôn tập môn Tiếng Anh. Bạn ấy đã làm được 1/8 số bài tập vào ngày thứ bảy và 3/4 số bài tập vào ngày chủ nhật. Hỏi phân số nào chỉ số phần bài tập môn tiếng anh mà bạn đã làm được troq 2 ngày thứ bảy và chủ nhật ?
1/8 + 3/4 = 7/8
Đ/s..
mk là bn bên dưới h nick này cho mk nhá
phân số chỉ phần bài tập môn tiếng anh mà bạn đã làm được trong ngày thứ bảy chủ nhật là
1/8+3/4=7/8
D/S; 7/8
Tôi muốn học giỏi toán văn và tiếng anh giờ làm như thế nào các bạn ơi
học thêm hoặc làm nhiều bài tập toán
học thêm hoặc tập nói, viết anh văn
toán thì tải app qanda
còn tiếng anh thì học nâng cao là xong
Cho em hỏi tạo câu hỏi để trả lời cho bài đọc môn Tiếng ANh thì mình làm sao ạ? Trả lời trắc nghiệm và đúng sai cho bài đọc môn tiếng anh
Làm cách nào để làm bài tập tiếng Anh dạng WORD FORM hiệu quả vậy? (Mình biết chỗ cần điền điền từ loại gì nhưng ko biết nó chuyển như thế nào?)
Điều phải chuẩn bị nếu học word form?
Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.
1. Từ vựng! Từ vựng!
Từ vựng là nền tảng!
Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.
Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..
Noun | Verbs | Adjective | Adverb |
Admiration | Admire | Admirable | Admirably |
Act | Action | Active | Actively |
Ablitity | Enable | Able | Ably |
» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất
2. Học ngữ pháp
Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.
Các bước làm tốt bài tập word form
Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
attendattendanceattendsPhía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Word form thường ở dạng nào?
Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.
1. Word form ở dạng danh từ
Danh từ thường có những vị trí sau đây:
Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau:
-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“
2. Word form ở dạng tính từ
Vị trí của tính từ− Trước các danh từ
Ví dụ: a beautiful girl
− Sau động từ tobe
Ví dụ: I am happy
− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste
Ví dụ: look good, feel sad,…
− Keep, find, make + O + Adj.
Ví dụ: keep it clear,…
− Sau How (câu cảm thán)
Ví dụ: How happy he is!
Đuôi của tính từable: comfortable, capable, comparable
ible: responsible, flexible,…
ous: dangerous, humorous,…
tive: attractive,…
ent: confident, dependent,…
ful: harmful, beautiful,…
less: careless,…
ant: important,…
ic: specific, toxic,….
3. Word form ở dạng trạng từ
Bổ nghĩa cho động từ thườngVí dụ: He run slowly
Bổ nghĩa cho tính từVí dụ: He is very happy
Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.Ví dụ: She plays extremely badly
Đầu câu, trước dấu phẩyVí dụ: Unfortunately, I don’t see her.
3. Word form ở dạng động từ
Vị trí của động từ:
Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!
Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn.
Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.
Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.
Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
attendattendanceattendsPhía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Nội dung
Vậy word form là gì?Điều phải chuẩn bị nếu học word form?1. Từ vựng! Từ vựng!2. Học ngữ phápCác bước làm tốt bài tập word formWord form thường ở dạng nào?1. Word form ở dạng danh từ2. Word form ở dạng tính từ3. Word form ở dạng trạng từ 3. Word form ở dạng động từ5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!Vậy word form là gì?
Lời giải thích sau đây sẽ có tác dụng với các bạn mới làm quen với việc học Tiếng Anh. Bởi chúng ta có hiểu bản chất của sự vật sự việc thì mới có thể hoàn thành tốt đúng không?
Học word form là một dạng bài tập thiên về ngữ vựng, đòi hỏi chúng ta phải biết phân loại từ vựng, biến đổi dạng từ, hoặc thậm chí thành lập từ,… và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với cấu trúc, với ngữ pháp của câu.
Học word form là dạng bài tập phổ biến và quen thuộc với chúng ta. Chúng có thể xuất hiện với vai trò là bài kiểm tra 15 phút, là dạng bài tập có trong kiểm tra 1 tiết, cuối kỳ hoặc có thể có trong đề thi Toeic, Ielts,… Chính vì tần suất xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra cho nên người muốn học tiếng Anh tốt phải chú ý đến điều này.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Điều phải chuẩn bị nếu học word form?
Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.
1. Từ vựng! Từ vựng!
Từ vựng là nền tảng!
Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.
Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..
Noun | Verbs | Adjective | Adverb |
Admiration | Admire | Admirable | Admirably |
Act | Action | Active | Actively |
Ablitity | Enable | Able | Ably |
» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất
2. Học ngữ pháp
Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.
Các bước làm tốt bài tập word form
Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
attendattendanceattendsPhía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Word form thường ở dạng nào?
Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.
1. Word form ở dạng danh từ
Danh từ thường có những vị trí sau đây:
Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau:
-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“
2. Word form ở dạng tính từ
Vị trí của tính từ− Trước các danh từ
Ví dụ: a beautiful girl
− Sau động từ tobe
Ví dụ: I am happy
− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste
Ví dụ: look good, feel sad,…
− Keep, find, make + O + Adj.
Ví dụ: keep it clear,…
− Sau How (câu cảm thán)
Ví dụ: How happy he is!
Đuôi của tính từable: comfortable, capable, comparable
ible: responsible, flexible,…
ous: dangerous, humorous,…
tive: attractive,…
ent: confident, dependent,…
ful: harmful, beautiful,…
less: careless,…
ant: important,…
ic: specific, toxic,….
3. Word form ở dạng trạng từ
Bổ nghĩa cho động từ thườngVí dụ: He run slowly
Bổ nghĩa cho tính từVí dụ: He is very happy
Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.Ví dụ: She plays extremely badly
Đầu câu, trước dấu phẩyVí dụ: Unfortunately, I don’t see her.
3. Word form ở dạng động từ
Vị trí của động từ:
Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!
Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn.
Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.
Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.
Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn
Huy làm bài ôn tập môn tiếng anh. Bạn ấy đã làm được \(\frac{1}{8}\)số bài tập vào ngày thứ bảy và\(\frac{3}{4}\)số bài tập vào ngày chủ nhật ,Hỏi phân số nào chỉ bài tập môn tiếng anh mà bạn đã làm được trong 2 ngày thứ bảy và chủ nhật hôm đó ?