Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Đáp án B
CT: CxHyOz
x : y : z = = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\)
=> X: este no, đơn, hở
=> CTTQ X: \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2+\dfrac{3n-2}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}nCO_2+nH_2O\)
Ta có:
\(n_{este}=\dfrac{0,15}{n}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,7}{\dfrac{0,15}{n}}=\dfrac{74}{3}n\)
Chạy n=1,2,3... => n=3 là thỏa mãn
-> CTPT X: C3H6O2
=> CHỌN B
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este của C3H6O2 và C4H8O2 thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và m gam nước. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 3,6
C. 0,4
D. 0,8
Đáp án: A
⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0 , 4 ⇒ m H 2 O = 0 , 4 . 18 = 7 , 2
Đốt cháy 6 gam một chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tỉ khối hơn của A so với hidro là 30. CTPT của A là
A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
giúp em với ạ, em cảm ơn.
Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một axit cacboxylic thuần chức cần V lít O2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V là
A. 11,2
B. 33,6
C. 22,4
D. 8,96
Chọn A
Mhh = 31g/mol
Áp dụng qui tắc đường chéo => nCO2 = nH2O = 0,4 mol
=> axit và este no đơn chức mạch hở
Bảo toàn oxi có: 0,1 . 2+ 2 nO2 = 0,4 . 3 = 1,2
=> nO2 = 0,5 mol => V = 11,2 (l)
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lít oxi (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 4,6gam
B. 2,3 gam
C. 3,0gam
D. 2,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,42 gam CO2 và 4,68 gam H2O . Công thức phân tử este là
A : C4H8O4
B : C4H8O2
C : C2H4O2
D : C3H6O2
Đề đúng phải cho mCO2 = 11,44 (g)
Ta có : \(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,26\left(mol\right)\)
=> Este X là no, đơn chức. Gọi CTPT của Este là \(C_nH_{2n}O_2\)
\(\Rightarrow\frac{7,8n}{14n+32}=n_{CO_2}\Rightarrow\frac{7,8n}{14n+32}=0,26\Rightarrow n=2\)
Vậy công thức phân tử của Este X là \(C_2H_4O_2\)
=> Chọn C