Biết số Avôgađrô là 6 , 02 . 10 23 / m o l . Tính số phân tử oxy trong một gam khí oxy O 2 (O = 15,999)
A. 376 . 10 20
B. 188 . 10 20
C. 99 . 10 20
D. 198 . 10 20
Biết số Avôgađrô là 6 , 02.10 23 / m o l . Tính số nguyên tử Oxy trong một gam khí CO2 là (C = 12,011; O = 15,999)
A. 137 . 10 20
B. 548 . 10 20
C. 274 . 10 20
D. 188 . 10 20
Tính số nguyên tử và phân tử có trong mỗi lượng chất 1,5 mol phân tử h2o Đốt cháy hết 9g magnesium (mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magnesium oxide ( mgo) biết rằng magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen ( 02) trong không khí A) viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra B) tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng Tính tỉ khối A) khí carbon dioxide co2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hydrogen h2 bao nhiêu lần? B) khí methane ( ch4) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tính nồng độ A) hòa tan 20g nacl vào 140g nước tính nồng độ của dung dịch thu được B) tính nồng độ mol của 350 g dung dịch chứa 74,2g na2co3 Ở 20 độ c , khi tan 40g potasium nitrate vào 95 g nước thì thu được dung dịch bão hòa . Vậy ở 20 độ c, độ tan của potasium nitrate là bao nhiêu? Cho khối lượng của fe là 5,6g phản ứng với dung dịch hydrochlorio acid hcl . a . Tính khối lượng của muối iron ( III) chloride fecl2 tạo thành Tính thể tích khí hydrogen h2 sinh ra ở điều kiện chuẩn ( 25°c và 1bar) ?
@ tính khối lượng,thể tích(ở đktc) và số phân tử CO2 có trong 0,5 mol khí CO2
đốt cháy hoàn toàn m gam chất X càn dùng 4,8 lít khí 02(dktc) thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Viết theo sơ đồ phảm ứng và tính khổi lượng chất ban đầu đem đốt
\(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(A_{CO_2}=0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) (phân tử \(CO_2\) )
2.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_C=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) (1)
=> \(n_O=2nCO_2=0,1.2=0,2\left(mol\right)\) (*)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_H=2n_{H_2O}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\) (2)
=> \(n_O=n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\) (**)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_O=2n_{O_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\) (3)
\(X+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
Từ (1),(2),(3), (*), (**) suy ra: \(n_C:n_H:n_O=0,1:0,4:0\)
=> Công thức tổng quát của X là \(C_xH_y\)
có: \(x:y=n_C:n_H=0,1:0,4=1:4\)
=> X là: \(CH_4\)
Sơ đồ pứ: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(m_{CH_4}=3,6+0,2.44-0,2.32=6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T cần vừa đủ 3,192 lít khí O2 (đktc), thu được 6,27 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Tổng số nguyên tử H và O trong một phân tử T là
n CO2 = 6,27/44 = 0,1425(mol)
n H2O = 3,42/18 = 0,19(mol)
n H2O > n CO2 nên T no
Ta có :
n T = n H2O - n CO2 = 0,19 - 0,1425 = 0,0475(mol)
n O2 = 3,192/22,4 = 0,1425(mol)
Bảo toàn nguyên tố H, O :
n H = 2n H2O = 0,38(mol)
n O = 2n CO2 + n H2O -2n O2 = 0,19(mol)
Vậy :
Số nguyên tử H = n H / n T = 0,38/0,0475 = 8
Số nguyên tử O = n O / n T = 0,19/0,0475 = 4
Vậy tổng số nguyên tử H và O là 8 + 4 = 12
Cho biết 67,2 l khí oxi có bao nhiêu phân tử khí oxi, khối lượng bao nhiêu gam,cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 gam khí oxi
em lớp 5,giải ko được ạ.
nếu em mà lớp 8 thì em giải cho cj rồi á.
Biết đoàn tàu có khối lượng 20 tấn chạy với vận tốc 36km/h trong 20 phút.Tính công và công suất
hỏi ké,vật lí 8 nha
a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
tính số mol có trong
a)4.8gam Mg ; 5.6 gam CaO ; 7.4 gam Ca(OH2
b) 4.48 lít cacbon dioxit (CO2) đo ở 0 độ C áp suất 1atm ; 6.10^22 phân tử khí Clo(Cl2)
c) hỗn hợp gồm 2.8 gam khí nitow ;22,4 lít khí Oxi (đo ở đktc) và 1,2.10^23 phân tử khí Clo
a. nMg=4.8/24=0,2(mol)
nCao=5.6/56=0,1(mol)
nCa=7.4/74=0,1(mol)
b. nC02= 4.48/22.4=0,2(mol)
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
Số phân tử có trong 14 gam khí nitơ là
A. 3.10^23.
B. 9.10^23.
C. 6.10^23.
D. 1,5.10^23.
1 phân tử N2 có khối lượng là 13,999.2.1,66.10-^24 = 4,65.10-^23 (g)
14g khí Nito có 14/(khối lượng 1 phân tử)= 14/4,65.10-^23 = 3,01.10^23 phân tử
=> A
Số phân tử có trong 14 gam khí nitơ là
A. 3.10^23.
B. 9.10^23.
C. 6.10^23.
D. 1,5.10^23.
\(n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0,5(mol)\\ \Rightarrow \text{Số phân tử: }0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)