Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5 cm
2/ Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật đặt ở điểm cực viễn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65 dp
B. 67 dp
C. 1 dp
D. 62 dp
Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5 cm. Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm một lượng: ΔD = (16 – 0,3n) dp (với n là số tuổi tính theo đơn vị là năm). Độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 là D m a x và khoảng cực cận của mắt ở độ tuổi đó x (m). Tích x D m a x gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14
B. 16
C. 12
D. 10
Đáp án D
Mắt bình thường điểm cực viễn ở vô cực:
Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5 cm
3/ Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm một lượng: Δ D = 16 − 0 , 3 n d p (với n là số tuổi tính theo đơn vị hàng năm). Độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 và khoảng cực cận của mắt ở độ tuổi đó gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 67 dp và 9,2 cm
B. 77,6 dp và 1,5 cm
C. 77,6 dp và 9,2 cm
D. 67 dp và 1,5 cm
3/ So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm một lượng:
Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5 cm
1 / Điểm cực viễn của mắt nằm ở đâu?
A. 1,5 cm
B. 1,6 cm
C. 1,4 cm
D. 1,3 cm
1/ Mắt bình thường có điểm cực viễn ở vô cực.
+ Khi mắt nhìn vật ở vô cực d = O C v = ∞ lúc này ảnh qua thấu kính mắt hiện đúng trên võng mạc (màng lưới)
Mắt của một người có điểm cực cận và điểm cực viễn tương ứng là 0,15 m và 1 m.
a) Xác định độ tụ của thấu kính mà người đó đeo sát mắt để nhìn thấy các vật ở xa mà không phải điều tiết.
b) Khi đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ 1,5 dp thì người đó nhìn rỏ các vật đặt trong khoảng nào trước mắt.
Mắt của một người có điểm cực cận và điểm cực viễn tương ứng là 0,15 m và 1 m.
a) Xác định độ tụ của thấu kính mà người đó đeo sát mắt để nhìn thấy các vật ở xa mà không phải điều tiết.
b) Khi đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ 1,5 dp thì người đó nhìn rõ các vật đặt trong khoảng nào trước mắt.
a) Tiêu cự: f = - O C V = - 1 m ; đ ộ t ụ D = 1 f = - 1 d p .
b) f = 1 D = 0 , 667 m = 66 , 7 c m .
Khi đeo kính: Đặt vật tại C C K , kính cho ảnh ảo tại C C do đó:
d ' = - O C C = - 15 c m ; d = d ' f d ' - f = 12 , 2 c m = O C C K
Đặt vật tại C C V , kính cho ảnh ảo tại C V do đó:
d ' = - O C V = - 100 c m ; d = d ' f d ' - f = 40 c m = O C V K .
Vậy, khi đeo kính người đó nhìn được các vật đặt cách mắt trong khoảng từ 12,2 cm đến 40 cm
Mắt một người bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ thêm 1 dp.
2/ Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,20 dp
B. 4,50 dp
C. 4,35 dp
D. 3,70 dp
2/ Để mắt nhìn thấy vật mà không phải điều tiết thì qua kính ảnh phải hiện ở vô cùng
Một người mắt không có tật về già, điểm cực cận cách mắt là X (m), khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm với điều tiết tối đa là D. Giá trị của xD gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2.
B. 2,0.
C. 3,3.
D. 1,9.
Chọn C
D min = 1 O C V + 1 O V D max = 1 O C C + 1 O V ⇒ D max − D min = 1 O C C − 1 O C V → O C V = ∞ D max − D min = 1 d p O C C = 1 m
+ Khi đeo kính để nhìn vật cách mắt 25cm mà mắt điều tiết tối đa thì ảnh A1B1 nằm tại điểm cực cận của mắt
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O 2 A 1 B 1 ⎵ d / d m = O C V = 1 ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − O C V = − 0 , 98 m d = 0 , 25 − 0 , 02 = 0 , 23 m ⇒ D k = 1 d + 1 d / = 1 0 , 23 + 1 − 0 , 98 = 3 , 33 d p
Một người mắt không có tật về già, điểm cực cận cách mắt là X (m), khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết là D. Giá trị của xD gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2.
B. 2,0.
C. 3,3.
D. 1,9.
Chọn A
D min = 1 O C V + 1 O V D max = 1 O C C + 1 O V ⇒ D max − D min = 1 O C C − 1 O C V → O C V = ∞ D max − D min = 1 d p O C C = 1 m
+ Khi đeo kính để nhìn vật cách mắt 25cm mà mắt điều tiết tối đa thì ảnh A1B1 nằm tại điểm cực viễn của mắt
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V = ∞ ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − O C V = − ∞ d = 0 , 25 − 0 , 02 = 0 , 23 m ⇒ D k = 1 d + 1 d / = 1 0 , 23 + 1 − ∞ = 4 , 35 d p
Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5cm. Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ mắt tăng thêm một lượng với n là số tuổi tính theo đơn vị năm. Tính độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 và khoảng cực cận của mắt ở độ tuổi đó.
A. Dmax = 77,57dp ; OCc = 9,17cm
B. Dmax = 87,57dp ; OCc = 9,17cm
C. Dmax = 77,57dp ; OCc = 10,17cm
D. Dmax = 87,57dp ; OCc = 10,17cm
Đáp án: A
HD Giải:
Mắt bình thường điểm cực viễn ở vô cực và OV = 1,5cm = 0,015m