Một bàn là dùng điện áp 220V. Mắc bàn là vào điện áp 110 V mà công suất không thay đổi thì phải thay đổi giá trị điện trở của cuộn dây trong bàn là thế nào?
A. tăng gấp đôi
B. tăng 4 lần
C. giảm 2 lần
D. giảm 4 lần.
Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?
A. Tăng gấp đôi.
B. Tăng gấp bốn
C. Giảm hai lần
D. Giảm bốn lần.
Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?
A. Tăng gấp đôi
B. Tăng gấp bốn.
C. Giảm hai lần
D. Giảm bốn lần
Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?
A. Tăng gấp đôi
B. Tăng gấp bốn
C. Giảm hai lần
D. Giảm bốn lần
Một bàn là dùng điện 200V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi
một bàn là có ghi 120V-1000W. khi mắc bàn là vào mạch điện thì hiệu điện thế trên ổ cắm điện giảm từ U1=125V xuống U2=100V. a. xác định điện trở các dây nối(coi điện trở bàn là không thay đổi theo nhiệt độ). b. thực tế điện trở của bàn là thay đổi theo nhiệt độ và công suất tiêu thụ thực tế của bàn là là P'=650W. tính hiệu điện thế giữa 2 đầu ổ cắm điện lúc này và điện trở R' của bàn là khi đó.
a) Gọi RoRo là điện trở dây nối ; R1là điện trở của bàn là
R=U2đm/Pđm=120^2/1000=14,4ΩR
Gọi I là cường độ dòng điện qua bàn là
Ta có: U1+U2=I.R1
⇒I=U2/R=U2.Pđm/U2đm/
⇒R1=U−U2/I=125−100/U2đm .U2đm=125−100/100.1000 .120^2=3,6
Cho mạch điện xoay chiều AB chứa R, L, C nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm 2R = ZL, đoạn MB có tụ C điện dung có thể thay đổi được. Đặt hai đầu mạch vào hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt (V), có U0 và ω không đổi. Thay đổi C = C0 công suất mạch đạt giá trị cực đại, khi đó mắc thêm tụ C1 và mạch MB công suất toàn mạch giảm một nửa, tiếp tục mắc thêm tụ C2 vào mạch MB để công suất của mạch tăng gấp đôi. Giá trị C2 là:
A. C0/3 hoặc 3C0
B. C0/2 hoặc 2C0
C. C0/3 hoặc 2C0
D. C0/2 hoặc 3C0
Chọn C
*Ta có thể mắc nối tiếp hoặc song song C1 và C0
*Khi C=C0 mạch xảy ra cộng hưởng điện:
ZL=ZC0=2R ; P= U 2 2 R
Công suất tiêu thụ:
P= U 2 R 2 + ( Z L - Z C 01 ) 2 R = U 2 R R 2 + ( 2 R - Z C 01 ) 2
Khi P1=2P thì R 2 + ( 2 R - Z C ) 2 = 2 R 2
=> ZC01 = R hoặc ZC01 =3R
*Nếu ZC01 = R < ZCO = 2R => Cần mắc C1 // với C0 và có giá trị thỏa mãn:
Z C 01 = Z C 0 Z C 1 Z C 0 + Z C 1 → C 1 = C 0
Mắc C2 vào mạch thì công suất lại tăng gấp đôi tức lại quay về P2 = P. Hay ta mắc tụ C2 sao cho tổng trở bằng tổng trở khi chưa mắc C1 và C2. Khi đó cần mắc C2 nối tiếp với C01 (đã gồm C0 //C1) có giá trị bằng R
=> ZC2 = R = ZC0/2 => C2 = 2C0 (1)
*Nếu ZC = 3R
Lập luận tương tự như trên. Ban đầu mắc C1 nối tiếp với C0. Sau đó mắc C2 // cụm C01: ZC01 =R
Khi đó:
=> C2 = C0 / 3
Từ (1) và (2) chọn C
Đoạn mạch AB gồm hai hộp đen X, Y mắc nối tiếp, trong mỗi hộp chỉ chứa một linh kiện thuộc loại điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB một điện áp (V) với f thay đổi được. Điều chỉnh tần số có giá trị f0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu hộp X và Y lần lượt là . Sau đó tăng f thì công suất của mạch tăng. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc có tần số có giá trị f0 là
A. 1 2
B. 0,5
C. 3 2
D. 1
Đáp án C
+ Khi f = f0 , dễ thấy rằng u vuông pha với uY. → X chứa tụ và Y chứa cuộn dây có điện trở R. + Từ hình vẽ, ta thấy rằng .
|
Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz vào cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là 300 V. Nếu tăng số vòng dây thứ cấp 60 vòng thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là 375 V. Nếu giảm số vòng dây thứ cấp 90 vòng và nối thứ cấp với mạch điện AB như hình vẽ; trong đó, điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C = 6,25. 10 - 4 /π (F). Khi L thay đổi đến giá trị L = 0,25/π H thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại. Tính số chỉ cực đại đó.
A. 100 V.
B. 412,5 V.
C. 317,5 V.
D. 312,5 V.
Đáp án D
+ Từ giả thuyết bài toán, ta có:
→ N 1 = 0,8U.
+ Khi giảm số vòng dây của thứ cấp đi 90 vòng, ta có:
, kết hợp với N 1 = 0,8U → U 2 = 187,5 V.
+ Điện áp hiệu dụng cực đại trên RL khi L thay đổi:
Cho đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây tuần cảm có hệ số tự cảm L = 0,8/π (H); tụ điện có điện dung C = 10-3/5π (F) theo thứ tự mắc liên tiếp nhau vào hai điểm A, B. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp uAB = 200√2 cos100πt (V), tăng dần R từ giá trị bằng 0 thì công suất trong mạch thay đổi, giá trị lớn nhất của công suất tiêu thụ trong mạch AB là
A. 444 W
B. 667 W
C. 640 W
D. 222 W