Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở các vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ
B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
C. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, em hãy cho biết các nhà máy thủy điện nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Tây Bắc và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
=> Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta phân bố chủ yếu trên các con sông lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Chọn DDựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, em hãy cho biết các nhà máy thủy điện nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Tây Bắc và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
A. Tây Ninh.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.
D. Bình Dương.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu cây cao su ở Atlat trang 29.
B2. Kí hiệu cây cao su thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Bình Phước
=> Cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh Bình Phước.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
A. Tây Ninh
B. Bình Phước
C. Đồng Nai
D. Bình Dương
Đáp án: B
B1. Nhận dạng kí hiệu cây cao su ở Atlat trang 29.
B2. Kí hiệu cây cao su thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Bình Phước. Cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh Bình Phước.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi nào sau đây?
A. Bò và lợn.
B. Lợn và gia cầm.
C. Gia cầm và trâu.
D. Trâu và bò.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối vùng Tây Nguyên với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19
B. Quốc lộ 20
C. Quốc lộ 24
D. Quốc lộ 25
Đáp an B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến quốc lộ không kết nối vùng Tây Nguyên với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Quốc lộ 20
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối vùng Tây Nguyên với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19
B. Quốc lộ 20
C. Quốc lộ 24
D. Quốc lộ 25
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam
trang 23, tuyến quốc lộ nào sau đây
không kết nối vùng Tây Nguyên
với vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ?
A. Quốc lộ 19
B. Quốc lộ 20
C. Quốc lộ 24
D. Quốc lộ 25
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam
trang 23, tuyến quốc lộ nào sau
đây không kết nối vùng Tây
Nguyên với vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19
B. Quốc lộ 20
C. Quốc lộ 24
D. Quốc lộ 25
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang bản đồ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
a) Các trung tâm công nghiệp có cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
b) Ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế của vùng.
- Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
- Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế.
- Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.