Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 19,7.
C. 14,775.
D. 17,73.
Hấp thụ V lít khí CO2(đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 0,08M vào dung dịch X thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch Z.
a/ Tính giá trị của V. a = 0,06; b=6,975
b/ Tính số ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Z để thu được lượng kết tủa tối đa.
ý a là biết a=0,06 rồi biết b=6,975 à em? Mà a,b ở đâu vậy em?
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, dung dịch B chứa CrCl3 1M và Cr2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 62,54 gam kết tủa.
- Cho BaCl2 dư vào dung dịch B thì thu được 41,94 gam kết tủa.
Giá trị nhỏ nhất của gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,38
B. 0,26
C. 0,28
D. 0,34
Đáp án D
B + BaCl2 dư → 41,94 g kết tủa (1)
V1 lít A + V2 lít B → 62,54 g kết tủa. (2)
ü Trường hợp 2: Cr 3 + phản ứng hết
Có 233.0,18 + 103.0,24 = 66,66 > 62,54
=> Chứng tỏ Cr(OH)3 tạo thành đã bị hòa tan một phần.
m ↓ ( 2 ) = m BaSO 4 + m Cr ( OH ) 3 = 233 . 0 , 18 + 103 . 0 , 24 - 2 V 1 - 3 . 0 , 24 = 62 , 54 ⇒ V 1 = 0 , 38
Vậy giá trị nhỏ nhất của V1 là 0,338 l, gần nhất với giá trị 0,34.
Dung dịch X chứa các ion: Ba2+, Na+, HCO3–, Cl– trong đó số mol Cl– là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,81
B. 18,29
C. 31,62
D. 36,58
Nhận thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào Ba(OH)2
→ n(Ba2+) < n(HCO3-)
Trong phần 1 → n(Ba2+) = 9,85 : 197 = 0,05 mol
Trong phần 2 → n(HCO3-) = 15,76 : 197 = 0.08 mol
Bảo toàn điện tích → n(Na+) = 0,08 + 0,12 – 0,05.2 = 0,1 mol
Khi đun sôi thu được muối chứa Na+ : 0,1 mol, Ba2+ : 0,08 mol, Cl- : 0,12 mol, CO3- : 0,04 mol
→ m = 2.(0,1.23 + 0,05.137 + 0,12.35,5 + 0,04.60) = 31,62 gam
→ Đáp án C
Cho hai dung dịch : dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, dung dịch B chứa CrCl3 1M và Cr2(SO4)3 0,5M
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 62,54 gam kết tủa
- Cho BaCl2 dư vào dung dịch B thì thu được 41,94 gam kết tủa.
Giá trị nhỏ nhất của V1 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,38
B. 0,26
C. 0,28
D. 0,34
Đáp án D
Khi cho BaCl2 vào dung dịch B thì kết tủa thu được chỉ chứa BaSO4 → nBaSO4 = 0,18 mol
Bảo toàn nhóm SO42- → nCr2(SO4)3 = 0,18 : 3 = 0,06 mol → V2 = 0,06 : 0,5 = 0,12 lít
Ta có nCrCl3 = 0,12. 1 = 0,12 mol
Có dd A chứa
TH1: Nêu 0,5V1 > 0,18 → V1 > 0,36 lít thì kết tủa thu được chứa BaSO4 : 0,18 mol
→ nCr(OH)3 = = 0,2 mol
Vì nCr(OH)3 < nCr3+ → xảy ra sự hòa tan kết tủa tạo CrO2- : 0,24- 0,2 = 0,04 mol
Có nOH- = 3nCr(OH)3 + 4nCrO2- = 3. 0,2 + 4. 0,04 = 0,76 mol → V1 = 0,38 lít.
TH2: Nếu 0,5V1 < 0,18 → V1 < 0,36 lít.
Có nOH- = 2V1 < 0,72
→
n
O
H
-
n
C
r
3
+
<
0
,
72
0
,
24
=3 -> Cr(OH)3 chưa bị hòa tan kết tủa
Khi đó BaSO4 : 0,5V1 mol, Cr(OH)3 chưa bị hòa tan kết tủa
→ nCr(OH)3 =
n
O
H
-
3
m
o
l
=
0
,
2
V
1
3
→ 62,54 = 0,5V1. 233 +
0
,
2
v
1
3
. 103 → V1 = 0,337 lít
Vậy thể tích ít nhất cần dùng là 0,337 lít.
Câu 21. Cho 100ml dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1,0M vào 100ml dung dịch Y chứa NaOH 0,5M và BaCl2 1,5M thì thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 14,77 gam B. 9,85 gam C. 19,70 gam D. 29,55 gam
Cho các dung dịch: Ba(OH)2 1M, BaCl2 1M, NaOH 1M được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (b) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được 2m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho V ml dung dịch (b) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m2 gam kết tủa.
Mối quan hệ giữa m2 với m1 là
A. m2 = 2m1.
B. m2 = 3m1.
C. m2 = 1,5m1.
D. m2 = m1
Cho các dung dịch: Ba(OH)2 1M, BaCl2 1M, NaOH 1M được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (b) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được 2m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho V ml dung dịch (b) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m2 gam kết tủa.
Mối quan hệ giữa m2 với m1 là
A. m2 = 2m1.
B. m2 = 3m1.
C. m2 = 1,5m1.
D. m2 = m1.
Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch A gồm Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M. Số gam kết tủa tạo ra là:
A. 9,850g
B. 14,775g
C. 17,730g
D. 18,000g
Đáp án C
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
⇒ nCO32- = 0,1 > nBa2+ = 0,09
⇒ n↓ = n Ba2+ = 0,09 ⇒ m↓ = 17,73g.
Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H2SO4 xM. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là