Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x - 1 x 2 + 2 x - 3 với trục hoành là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Cho hàm số bậc nhất y=x+2 (d)
a) vẽ đồ thị hàm số trên
b) tìm tọa độ giao điểm của hàm số (d) với đồ thị của hàm số y=2x-1
b: Tọa độ giao điểm là:
2x-1=x+2 và y=x+2
=>3x=3 và y=x+2
=>x=1 và y=3
a:
Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x 3 − 2 x 2 + x + 1 với đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = x − 1 x + 1 là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
Số giao điểm của đồ thị hàm số y = x 3 - 3 x 2 + 3 x - 1 và đồ thị hàm số y = x 2 - x - 1 là:
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số:
\(y=\dfrac{-x+2}{x+1}\)
a, Tại giao điểm của đồ thị vs trục hoành
b, Tại giao điểm của đồ thị vs trục tung
c, Hệ số góc \(k=-3\)
Gọi \(M\left(x_0;y_0\right)\) là tiếp điểm
Ta có: y' \(=\dfrac{-3}{\left(x+1\right)^2}\)
k=f'\(\left(x_0\right)\)\(\Rightarrow-3=\dfrac{-3}{\left(x_0+1\right)^2}\Leftrightarrow\left(x_0+1\right)^2=1\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x_0=0\\x_0=-2\end{matrix}\right.\)
Với \(x_0=0\) ta có pt tiếp tuyến:
\(d:3x+y-2=0\)
Với \(x_0=-2\) ta có pt tiếp tuyến:
\(d:3x+y+10=0\)
a: Tọa độ giao điểm của (d) với trục Ox là:
y=0 và (-x+2)=0
=>x=2 và y=0
\(y'=\dfrac{\left(-x+2\right)'\left(x+1\right)-\left(-x+2\right)\left(x+1\right)'}{\left(x+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{\left(-\left(x+1\right)+x-2\right)}{\left(x+1\right)^2}=\dfrac{-3}{\left(x+1\right)^2}\)
Khi x=2 thì y'=-3/(2+1)^2=-3/9=-1/3
y-f(x0)=f'(x0)(x-x0)
=>y-0=-1/3(x-2)
=>y=-1/3x+2/3
b: Tọa độ giao của (d) với trục Oy là;
x=0 và y=(-0+2)/(0+1)=2
Khi x=0 thì \(y'=\dfrac{-3}{\left(0+1\right)^2}=-3\)
y-f(x0)=f'(x0)(x-x0)
=>y-2=-3(x-0)
=>y=-3x+2
tìm toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 4x và đồ thị hàm số y=1/x
Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=4x\) và y=\(\frac{1}{x}\) là các giá trị x\(\in\) \(Z\) sao cho:
\(4x=\frac{1}{x}\)
\(4x^2=1\)
\(x^2=\frac{1}{4}\)
\(x=\) \(\pm\) \(\sqrt{\frac{1}{2}}\)
\(\implies\) \(\orbr{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\x=-\frac{1}{2}\end{cases}}\) \(\implies\) \(\orbr{\begin{cases}y=4.\frac{1}{2}=2\\y=4.\left(-\frac{1}{2}\right)=-2\end{cases}}\)
\(\implies\) Đồ thị hàm số \(y=4x\) cắt đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{x}\) tại \(2\) giao điểm \(\left(\frac{1}{2};2\right),\left(-\frac{1}{2};-2\right)\)
Tọa độ giao điểm của hai đồ thị phải thỏa mãn đồng thời cả hai hàm số
tức là \(\hept{\begin{cases}y=4x\\y=\frac{1}{x}\end{cases}}\)Suy ra \(4x=\frac{1}{x}\Rightarrow4x^2=1\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\x=\frac{-1}{2}\end{cases}}\)
Với \(x=\frac{1}{2}\Rightarrow y=\frac{1}{2}.4=2\)
Với \(x=\frac{-1}{2}\Rightarrow y=\frac{-1}{2}.4=-2\)
Vậy hai đồ thị có hai giao điểm là \(M\left(\frac{1}{2};2\right)\)và \(N\left(\frac{-1}{2};-2\right)\)
Chúc các em học tốt!
Cho hàm số y=1/2 x^2 có đồ thị là (P) a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và đường thẳng (d) : y = x + 4
b: PTHĐGĐ là:
1/2x^2-x-4=0
=>x^2-2x-8=0
=>(x-4)(x+2)=0
=>x=4 hoặc x=-2
=>y=8 hoặc y=2
a:
1/ Vẽ đồ thị hàm số : y = 3.|x| + x (1)
2/ Tìm tọa độ giao điểm đồ thị hàm số (1) với đường thẳng y=2
Cho hàm số y=(1-2m)x+3 a) tìm m biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;0) b) tìm m biết đồ thị hàm số đi qua điểm B(2;-4) c) tìm toạ độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số ở câu a,b
a: Thay x=1 và y=0 vào (d), ta được:
1-2m+3=0
\(\Leftrightarrow m=2\)
Bài 1: Cho hàm số y = f(x) = 2x và y = yx = 18/x. Không vẽ đồ thị của chúng, hãy tính tọa độ giao điểm của hai đồ thị
Bài 2: Cho hàm số y = -1/3 x
a, Vẽ đồ thị của hàm số
b, Trong các điểm M(1;3), N (6;2), P(9;-3). Điểm nào thuộc đồ thị hàm số
Mình cần gấp lắm ạ, mong mọi người giúp đỡ
Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y = (x – 2)(x2 + x + 1) và trục hoành.
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Đáp án A.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm là y = (x – 2)(x2 + x + 1)
nên số giao điểm là 1.