Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời điểm t, hình ảnh sợi dây (như hình vẽ). Biết tốc độ dao động của điểm bụng bằng 3π% tốc độ truyền sóng. Biên độ dao động của điểm bụng là
A. 0,2 cm
B. 0,9 cm
C. 0,15 cm
D. 0,4 cm
Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời điểm t, hình ảnh sợi dây (như hình vẽ). Biết tốc độ dao động cực đại của điểm bụng bằng 3 π % tốc độ truyền sóng. Biên độ dao động của điểm bụng là
A. 0,2 cm
B. 0,9 cm
C. 0,15 cm
D. 0,4 cm
Đáp án B
Nhìn vào đồ thị, ta thấy được độ dài 1 bó là 30 cm, nên suy ra .
Gọi biên độ điểm bụng là A cm. Có
Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời điểm t, hình ảnh sợ dây (như hình vẽ) và khi đó tốc độ dao động của điểm bụng bằng 3 π % tốc độ truyền sóng. Biên độ dao động của điểm bụng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,21 cm.
B. 0,91 cm.
C. 0,15 cm.
D. 0,45 cm
Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời điểm t, hình ảnh sợ dây (như hình vẽ) và khi đó tốc độ dao động của điểm bụng bằng 3 π % tốc độ truyền sóng. Biên độ dao động của điểm bụng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,21 cm.
B. 0,91 cm.
C. 0,15 cm.
D. 0,45 cm.
Đáp án B
+ Từ đồ thị, ta xác định được λ = 60 c m
Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời điểm t, hình ảnh sợ dây (như hình vẽ) và khi đó tốc độ dao động của điểm bụng bằng tốc độ truyền sóng. Biên độ dao động của điểm bụng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,21 cm
B. 0,91 cm
C. 0,15 cm
D. 0,45 cm
Đáp án B
Từ đồ thị, xác định được
Ta có
= 0,9cm
Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời điểm t, hình ảnh sợ dây (như hình vẽ) và khi đó tốc độ dao động của điểm bụng bằng tốc độ truyền sóng. Biên độ dao động của điểm bụng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,21 cm
B. 0,91 cm
C. 0,15 cm
D. 0,45 cm
Đáp án B
+ Từ đồ thị, xác định được λ = 60 c m
Ta có
Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây là O và B cố định đang có sóng dừng với chu kỳ T thỏa mãn hệ thức: 0,5 s < T < 0,61 s . Biên độ dao động của bụng sóng là 3 2 c m . Tại thời điểm t 1 và thời điểm t 2 = t 1 + 2 s hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây là 0,15 m/s. Khoảng cách cực đại giữa 2 phần tử bụng sóng liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng gần giá trị nào nhất?
A. 9,38 cm.
B. 9,28 cm.
C. 9,22 cm.
D. 9,64 cm.
Đáp án A
+ Với khoảng thời gian của chu kì thỏa mãn 0 , 5 s < T < 0 , 61 s → Δ t = 2 s
ứng với hơn 3 chu kì
+ Kết hợp với biểu diễn dao động trên đường tròn ta có:
Δ t = t 2 - t 1 = 3 T + 3 T 4 = 2 s → T = 8 15 s
→ Bước sóng của sóng λ = v T = 8 c m
+ Hai bụng sóng liên tiếp cách nhau nửa bước sóng và dao động ngược pha nên khoảng cách lớn nhất giữa chúng là
d max = 4 2 + 6 2 2 ≈ 9 , 38 c m
Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây là O và B cố định đang có sóng dừng với chu kì sóng là T thỏa mãn hệ thức 0,5 s < T < 0,61 s. Biên độ dao động của bụng sóng là . Tại thời điểm t1 và thời điểm t2 = t1 + 2 s hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây là 0,15 m/s. Khoảng cách cực đại giữa hai phần tử bụng sóng liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng gần giá trị nào nhất.
A. 9,38 cm.
B. 9,28 cm.
C. 9,22 cm.
D. 9,64 cm.
Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây là O và B cố định đang có sóng dừng với chu kỳ T thỏa mãn hệ thức: 0,5 s < T < 0,61 s . Biên độ dao động của bụng sóng là 3 2 . Tại thời điểm t1 và thời điểm t2 = t1 + 2 s hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây là 0,15 m/s. Khoảng cách cực đại giữa 2 phần tử bụng sóng liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng gần giá trị nào nhất?
A. 9,38 cm.
B. 9,28 cm.
C. 9,22 cm.
D. 9,64 cm.
Đáp án A
+ Với khoảng thời gian của chu kì thỏa mãn 0,5s < T < 0,61s
→ ∆ t = 2 s ứng với hơn 3 chu kì
+ Kết hợp với biểu diễn dao động trên đường tròn ta có:
∆ t = t 2 - t 1 = 3 T + 3 T 4 = 2 s → T = 8 15 s .
→ Bước sóng của sóng λ = vT = 8 cm
+ Hai bụng sóng liên tiếp cách nhau nửa bước sóng và dao động ngược pha nên khoảng cách lớn nhất giữa chúng là
d max = 4 2 + ( 6 2 ) 2 ≈ 9 , 38 cm .
Một sợi dây căng ngang với đầu B cố định, đầu A nối với nguồn sóng thì trên dây có sóng dừng. Ở thời điểm t1 hình dạng sợi dây là đường đứt nét, ở thời điểm t2 hình dạng sợi dây là đường liền nét (hình vẽ). Biên độ của bụng sóng là 6cm và khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần sợi dây có hình dạng như đường liền nét là 1/15 s. Tính tốc độ dao động của điểm M ở thời điểm t2?
A. 15 π 3 c m / s
B. 30 π 3 c m / s
C. 15 π 2 c m / s
D. 30 π 2 c m / s
Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng điểm M dao động với biên độ bằng một nửa biên độ bụng A M = 3 c m
+ Khi hình ảnh sợi dây là đường liền nét, ta xét một điểm bụng có li độ u = 3 cm=0,5Ab → khoảng thời gian ngắn nhất để điểm bụng này quay lại li độ này sẽ là
+ Điểm M tại thời điểm t 1 đang ở vị trí biên, thời điểm t 2 = t 1 + 1 15 s tương ứng với góc quét ∆ φ = ω ∆ t = 2 π 3
tại t 2 M có li độ