Để khử hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp gồm F e , F e O , F e 3 O 4 , F e 2 O 3 đến Fe cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 15g.
B. 16g.
C. 17g.
D. 18g.
Hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 6. Thủy phân hoàn toàn 58,38 gam E, thu được m gam hỗn hợp F gồm glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 84,48 gam CO2 và 42,66 gam H2O. Số mol của glyxin trong m gam F là
A. 0,80 mol.
B. 0,82 mol.
C. 0,84 mol.
D. 0,86 mol.
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là
A. 44,03%.
B. 26,67%.
C. 34,36%.
D. 46,12%.
Đáp án A
► Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ 2x + y = 2 × 0,5 ⇒ giải hệ có:
x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ► Đặt namin = a; nankin = b ⇒ nE = a + b = 0,15 mol.
Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b ⇒ giải hệ cho: a = 0,04 mol; b = 0,11 mol.
► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) ⇒ 0,04m + 0,11n = 0,35
⇒ m = 3 ⇒ amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).
⇒ %mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là
A. 44,03%.
B. 26,67%.
C. 34,36%.
D. 46,12%.
Đáp án A
► Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ 2x + y = 2 × 0,5 ||⇒ giải hệ có:
x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ||► Đặt namin = a; nankin = b ⇒ nE = a + b = 0,15 mol.
Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b ||⇒ giải hệ cho: a = 0,04 mol; b = 0,11 mol.
► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) ⇒ 0,04m + 0,11n = 0,35
⇒ m = 3 ⇒ amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).
||⇒ %mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là
A. 44,03%.
B. 26,67%.
C. 34,36%.
D. 46,12%.
Đáp án A
► Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ 2x + y = 2 × 0,5 ||⇒ giải hệ có:
x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ||► Đặt namin = a; nankin = b ⇒ nE = a + b = 0,15 mol.
Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b ||⇒ giải hệ cho: a = 0,04 mol; b = 0,11 mol.
► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) ⇒ 0,04m + 0,11n = 0,35
⇒ m = 3 ⇒ amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).
||⇒ %mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%
Hỗn hợp khí E gồm một amin bận III no, đơn chức, mạch ở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 1,12 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là:
A. 26,67%
B. 44,03%
C. 46,12%
D. 34,36%
Đáp án B
nO2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 20,8 (g)
Gọi nCO2 và nH2O là a và b mol
∑ m = 44a + 18b = 20,8
BTNT O: 2a + b = 0,5.2
(1) và (2) => a = 0,35 (mol) và b = 0,3 (mol)
Đặt CTPT của amin là: CnH2n+3N : x (mol) (n ≥ 3)
CTPT của 2 akin là CmH2m-2 : y (mol) ( m > 2)
nE = x + y = 0,15
nCO2 = nx + my = 0,35
nH2O = (n + 1,5)x + (m -1) y = 0,3
=> x = 0,04 ; y = 0,11
=> nCO2 = 0,04n + 0,11m = 0,35
=> 4n + 11m = 35 ( thỏa mãn đk n ≥ 3 và m > 2)
Có nghiệm duy nhất là n = 3 và m = 23/11
=> amin là C3H9N: 0,04 (mol)
% m C3H9N = [ 0,04.59 : ( 0,04.59 + 0,11.300/11) ].100% = 44,03%
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X,Y đều mạch hở, có cùng số π, MX < MY).Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần dùng vừa đủ 0,43 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa hai ancol đơn chức (không có CH3OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế được tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E
A. 61,72%
B. 53,18%
C. 47,94%
D. 64,08%
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều mạch hở, có cùng số π, MX<MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần dùng vừa đủ 0,43 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa hai ancol đơn chức (không có CH3OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế được tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E?
A. 61,72%
B. 53,18%
C. 47,94%
D. 64,08%
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều mạch hở, có cùng số π, MX<MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần dùng vừa đủ 0,43 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa hai ancol đơn chức (không có CH3OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế được tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E?
A. 61,72%
B. 53,18%
C. 47,94%
D. 64,08%
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 55
B. 50
C. 45
D. 60
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 55.
B. 50.
C. 45.
D. 60.
Chọn A.
Quy đổi hỗn hợp thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O.Ta có:
: X, Y, Z đều là đipeptit.
Hỗn hợp muối gồm GlyK: 0,25 mol và AK (A là C4H9O2N): 0,23 mol
Khi đó E gồm X: Gly-Gly (0,06 mol); Y: Gly-A (0,13 mol); Z: A-A (0,05 mol) Þ %mY = 54,56%