Cho các chất rắn: Cu, Fe, Ag và các dung dịch : C u S O 4 , F e S O 4 , F e C l 3 . Khi cho chất rắn vào dung dịch (một chất rắn + một dung dịch). Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 2.
Nung nóng hỗn hợp X gồm Na, Fe, Cu, Ag, Ba trong không khí dư thu được chất rắn A. Đẫn khí CO dư đi qua A nung nóng thu được chất rắn B và khí D dẫn khí D vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được chất rắn E. Tách lấy kim loại có trong B cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch F, khí G và chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Xác định các chất có trong A, B, D, E, F, G, Y. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. So sánh khối lượng của X với B, A, Y.
Cho các chất rắn: Cu, Fe, Ag và các dung dịch: CuSO4, FeSO4, FeCl3. Khi cho chất rắn vào dung dịch (một chất rắn + một dung dịch). Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Đáp án B
Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng là:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
1. Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 100g ZnSO4 vào 400g nước thu được dung dịch có khối lượng riêng D = 1,232g/ml.
2. Bằng phương pháp hóa học, nhận biết:
a. 3 dung dịch HCl, H2SO4, HNO3
b. 4 dung dịch CuCl2, Mg(NO3)2, NaOH, Fe2(SO4)3
c. 3 chất rắn Fe, Al, Cu
d. 3 chất rắn Ag, CuO, Fe chỉ dùng 1 thuốc thử
e. 4 chất rắn K, Ba, Na2O, P2O5
f. 4 chất khí CO2, N2, O2, Cl2
câu 1
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}=0,62mol\)
khối lượng dung dịch thu được là : 100 + 400 =500 gam
thể tích dung dịch thu được là : \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,232}=405,8ml=0,4058lit\)
CM = 0,62/0,4058=1,5 M
Bài 1: Ta có: \(m_{ddthudc}=100+400=500\left(g\right)\\ V_{ddthudc}=\dfrac{m_{ddthudc}}{D_{ddthudc}}=\dfrac{500}{1,232}\approx405,844\left(ml\right)\approx0,405844\left(l\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}\approx0,621\left(mol\right)\)
=> \(C_{Mddthudc}=\dfrac{0,621}{0,405844}\approx1,5\left(M\right)\)
\(d.\)
- Trích 3 chất rắn trên thành 3 mẫu thử nhỏ
- Cho lần lượt qua dung dịch HCl vừa đủ
+ Mẫu thử tan ra có bọt khí xuất hiện là Fe
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\uparrow\)
+ Mẫu thử tan ra không có hiện tượng gì khác là CuO
\(CuO+2HCl--->CuCl_2+H_2O\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là Ag
- Ta đã nhận ra được 3 chất rắn trên.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Điện phân NaCl nóng chảy
b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ)
c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3
d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
e) Cho Ag vào dung dịch HCl
f) Cho Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 và HCl
Số thí nghiệm thu được chất khí là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Nung hỗn hợp A gồm Cu,Na,Fe,Ag,Ba trong không khí dư thu được chất rắn B. Dẫn khí H2 đi qua B nung nóng thu được chất rắn C. Hòa tan chất rắn C vào H2O thu được chất rắn D và dung dịch E. hòa tan chất rắn D vào dung dich HCl dư thu được chất rắn F và dung dịch T. Xác định A,B,C,D,E,F,T và viết phương trình phản ứng.
help sắp thi òi:<<
B : $CuO,Na_2O,Ag,BaO,Fe_3O_4$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2Ba + O_2 \xrightarrow{t^o} 2BaO$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
C : $Cu,Na_2O,Ag,BaO,Fe$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
D : $Cu,Ag,Fe$ ; E : $NaOH,Ba(OH)_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
F : Ag,Cu ; T : $HCl,FeCl_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 (dư) làm mất màu dung dịch KMnO4.
(c) Cr2O3 là chất rắn có màu lục thẫm, tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH (loãng, dư).
(d) Dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu hoặc tính cứng toàn phần.
(e) Dung dịch NH3 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Dùng dung dịch Fe(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho 1mol Na,1mol Al, 1mol Fe , 1mol Ag tác dụng với khí oxi dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào vào nước thì thu được chất rắn B và dung dịch C. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch axit HCL dư thì thu được dung dịch D và chất rắn F . Cho chất rắn D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa G . Lọc kết tủa G và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn S . Cho dung dịch C tác dụng với khí CO2 dư thu được chất rắn I và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y . Xác định các chất có tron A,B,C,D,F,G,I,Y,S. Viết các phương trình phản ứng
Câu 11: Cho các cặp chất sau:
(a) Fe và dung dịch HCl; (d) Cu và dung dịch FeSO4;
(b) Zn và dung dịch CuSO4; (e) Cu và dung dịch AgNO3; (c) Ag và dung dịch HCl; (f) Pb và dung dịch ZnSO4.
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?
A. a, c, d. B. c, d, e, f. C. a, b, e. D. a, b, c, d, e.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2 +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:
A. 2HNO3 và 2HCl. C. Ba(NO3)2 và BaCl2.
B. 2AgNO3 và 2AgCl. D. 2NaNO3 và 2NaCl.
Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?
A. Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?
A. 7,3%. B. 6,5%. C. 3,65%. D. 14,6%.
Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?
A. KCl . B. CO(NH2)2. C. (NH4)2 HPO4. D. Ca(H2PO4)2.
Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do A. vonfam có độ cứng cao.
B. vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
C. vonfam có tính dẻo.
D. vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.
Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.
A. mkt = 40,05 gam. C. mkt = 162 gam.
B. mkt = 43,05 gam. D. mkt = 133,5 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?
A. VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.
B. VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.
Câu 11: Cho các cặp chất sau:
(a) Fe và dung dịch HCl; (d) Cu và dung dịch FeSO4;
(b) Zn và dung dịch CuSO4; (e) Cu và dung dịch AgNO3; (c) Ag và dung dịch HCl; (f) Pb và dung dịch ZnSO4.
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?
A. a, c, d. B. c, d, e, f. C. a, b, e. D. a, b, c, d, e.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2 +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:
A. 2HNO3 và 2HCl. C. Ba(NO3)2 và BaCl2.
B. 2AgNO3 và 2AgCl. D. 2NaNO3 và 2NaCl.
Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?
A. Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?
A. 7,3%. B. 6,5%. C. 3,65%. D. 14,6%.
Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?
A. KCl . B. CO(NH2)2. C. (NH4)2 HPO4. D. Ca(H2PO4)2.
Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do
A. vonfam có độ cứng cao.
B. vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
C. vonfam có tính dẻo.
D. vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.
Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.
A. mkt = 40,05 gam. C. mkt = 162 gam.
B. mkt = 43,05 gam. D. mkt = 133,5 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?
A. VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.
B. VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.
Đốt cháy hoàn toàn 60,8 gam hỗn hợp E gồm FeS2, Cu2S, Ag2S thu được khí SO2 và hỗn hợp chất rắn F. Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3, rồi hấp thụ hết SO3 vào nước thu được dung dịch G (loãng). Cho toàn bộ chất rắn F vào cốc đựng dung dịch G, thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Thêm tiếp vào cốc lượng dư dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa nặng 166,55 gam. Tính khối lượng mỗi chất trong 60,8 gam E.
Gọi a, b , c lần lượt là số mol của FeS2, Cu2S, Ag2S
\(PTHH:4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_{ }2O_3+8SO_2\)
___________a________________0,5a_______2a
\(CuS_2+2O_2\rightarrow2CuO+SO_2\)
b ______________2b______ b
\(Ag_2S+O_2\rightarrow2Ag+SO_2\)
c ____________________c
\(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)
(2a+b+c)_________(2a+b+c)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)____ddG là ddH2SO4
(2a+b+c)_______ (2a+b+c)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
2b ______2b______________2b
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,5a ______1,5a __________ 0,5a _______________
Vì phản ứng xảy ra vừa đủ nên \(2b+1,5a=2a+b+c\) hay \(0,5a-b+c=0\left(1\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CuSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
__________2b __________2b________2b
\(3Ba\left(OH\right)_2+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
_______________0,5a _______1,5a ____________ a
\(m_{\downarrow}=233.2b+98.2b+232.1,5a+107a=562,2a+455b=166,55\left(2\right)\)
\(m_E=120a+160b+248c=60,8\left(3\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)+\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,174\\b=0,15\\c=0,064\end{matrix}\right.\)
\(m_{FeS2}=0,174.120=20,9\left(g\right)\)
\(m_{CuS2}=0,15.160=24\left(g\right)\)
\(m_{AgS2}=248.0,064=15,9\left(g\right)\)