Cho các số thực dương x, y thoả mãn 2 x + y = 5 4 . Tìm giá trị nhỏ nhất P min của biểu thức P = 2 x + 1 4 y
A. P min không tồn tạ
B. P min = 65 4
C. P min = 5
D. P min = 34 5
xét các số thực dương x , y thoả mãn x + 4 = 6 . tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \(\dfrac{1}{x}\) + \(\dfrac{1}{y}\)
Cho các số thực dương x, y thoả mãn 2 x + y = 5 4 . Tìm giá trị nhỏ nhất P min của biểu thức P = 2 x + 1 4 y .
A. P min không tồn tại
B. P min = 65 4
C. P min = 5
D. P min = 34 5
Đáp án C
Ta có: 2 x + 1 4 y 2 x + y ≥ 2 + 1 2 2 (Bất đẳng thức Bunhia Scopky).
(ngoài ra các em có thể thế và xét hàm).
Do đó P ≥ 5.
Cho a, y, z là các số thực dương thoả mãn \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{2}{y}\le1;x+\dfrac{2}{z}\le3\) . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=y^2+2z^2\)
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{2}{y}\le1\Rightarrow\dfrac{2}{y}\le1-\dfrac{1}{x}\Rightarrow y\ge\dfrac{2x}{x-1}=2+\dfrac{2}{x-1}\)
\(x+\dfrac{2}{z}\le3\Rightarrow x< 3;\dfrac{2}{z}\le3-x\Rightarrow z\ge\dfrac{2}{3-x}\Rightarrow y+z\ge2+\dfrac{2}{x-1}+\dfrac{2}{3-x}\)
Lúc này ta sẽ áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski
Ta có:
\(6^2\le\left(y+z\right)^2=\left(\sqrt{2}\dfrac{y}{\sqrt{2}}Z\right)^2\le3\left(\dfrac{y^2}{2}+z^2\right)=\dfrac{3}{2}\left(y^2+2z^2\right)\)
\(\Rightarrow P\ge24\). Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(y=4,z=2\)
Vậy giá trị nhỏ nhật của P là 24
Cho các số thực dương x,y thoả mãn: (x+y-1)^2= xy . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=1/xy + 1/x^2+y^2 + căn(xy)/x+y
Xét các số thực dương x,y thoả mãn x+4y=6.Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\)
\(P=\dfrac{1}{x}+\dfrac{4}{4y}\ge\dfrac{\left(1+2\right)^2}{x+4y}=\dfrac{9}{6}=\dfrac{3}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(x;y\right)=\left(2;1\right)\)
Cho các số thực dương x,y thoả mãn xy+x+y\(\ge\)8. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= \(x^2+y^2\)
Ta có: \(8\le xy+x+y\le\frac{\left(x+y\right)^2}{4}+x+y\)
Từ đó suy ra \(a+b\ge4\Rightarrow16\le\left(a+b\right)^2\le2\left(a^2+b^2\right)=2P\Rightarrow P\ge8\)
Vậy..
P/s: chắc là vậy đó!
bui thai hoc: Nếu sai chỗ nào xin sửa giúp em luôn ạ!
Cho x,y là các số thực thoả mãn \(X^2+y^2=1\). Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của (x+y)\(^2\)
Tìm GTLN:
Xét hiệu $2.(x^2+y^2)-(x+y)^2=2.(x^2+y^2)-x^2-y^2-2xy=x^2-2xy+y^2=(x-y)^2 \geq 0$
Nên $(x+y)^2 \leq 2.(x^2+y^2)=2$ (do $x^2+y^2=1$)
Dấu $=$ xảy ra $⇔(x-y)^2=0;x^2+y^2=1⇔x=y;x^2+y^2=1⇔x=y=\dfrac{1}{\sqrt[]2}$
Tìm Min:
Có $(x+y)^2 \geq 0$ với mọi $x;y$
Dấu $=$ xảy ra $⇔(x+y)^2=0;x^2+y^2=0⇔x=-y;x^2+y^2=1⇔x=\dfrac{1}{\sqrt[]2};y=-\dfrac{1}{\sqrt[]2}$ và hoán vị
Cho x,y là các số thực dương thoả mãn x + y = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{xy}\)
\(x+y=1\Rightarrow2\sqrt{xy}\le1\Rightarrow\sqrt{xy}\le\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow xy\le\frac{1}{4}\Rightarrow\frac{1}{xy}\ge4\)
Áp dụng bđt cauchy cho 3 số dương:
\(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{xy}\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{x^2}.\frac{1}{y^2}.\frac{1}{xy}}=3.\frac{1}{xy}\ge3.4=12\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=\frac{1}{2}\)
Cho 2 số thực dương x;y thoả mãn \(\frac{4}{x^2}+\frac{5}{y^2}\ge9.\)Tìm giá trị nhỏ nhất của \(Q=2x^2+\frac{6}{x^2}+3y^2+\frac{8}{y^2}\)