Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện bằn hiệu điện thế 10 V. Sau đó nối hai cực băng một dây dẫn thì điện tích bị trung hòa trong 10 ns. Cường độ dòng điện trung bình trong thời gian đó là
A. 10 kA
B. 10 A
C. 1 A
D. 1 mA
Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10 - 4 s . Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A
B. 180 mA
C. 600 mA
D. 1/2 A
Đáp án B.
Ta có điện tích tụ tích được là q = C . U = 6 . 10 - 6 . 3 = 18 . 10 - 6 C . Cường độ dòng điện trung bình là I = q t = 18 . 10 - 6 10 - 4 = 18 . 10 - 2 = 0 , 18 A = 180 m A
Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10-4 s. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A.
B. 180 mA.
C. 600 mA.
D. 1/2 A
Đáp án: B
HD Giải: I = q t = C U t = 6.10 − 6 .3 10 − 4 = 0 , 18 ( A ) = 180 ( m A )
Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π 2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu ?
A. 1 1200 s
B. 1 300 s
C. 1 60 s
D. 3 400 s
Đáp án B
+ Chu kì dao động riêng của mạch T = 2 π L C = 2 π 1 . 10 . 10 - 6 = 0 , 02 s .
Khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích giảm từ cực đại đến một nửa giá trị cực đại là Δ t = T 6 = 0 , 02 6 = 1 300 s .
Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu ?
A. 1 1200 s
B. 1 300 s
C. 1 60 s
D. 3 400 s
Chu kì dao động riêng của mạch
Khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích giảm từ cực đại đến một nửa giá trị cực đại là
Đáp án B
Một tụ điện có điện dung 10 μ F được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π 2 = 10 . Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu
A. 3 400 s
B. 1 600 s
C. 1 300 s
D. 1 1200 s
Một tụ điện có điện dung 10 μ F được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π 2 = 10 . Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu
A. 3 400 s
B. 1 600 s
C. 1 300 s
D. 1 1200 s
Một tụ điện có điện dung C = 6 μ F được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, nối hai bản tụ với nhau bằng một dây dẫn cho tụ điện phóng điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian phóng điện đó.
A. 0,03J
B. 0,3J
C. 3J
D. 0,003J
Chọn đáp án A.
Ban đầu tụ được tích điện nên chứa năng lượng
W = C U 2 2 = 0 , 03 J .
Sau đó chuyển hóa thành nhiệt Q = W.
STUDY TIP |
Sau khi cho tụ phóng điện thì năng lượng trong tụ giải phóng dưới dạng tỏa nhiệt trên dây nối, nhiệt lượng tỏa ra bằng phần năng lượng chứa trong tụ. |
Tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn dây trong mạch dao động có độ lớn 0,1A thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của mạch là 3V. Biết điện dung của tụ điện là 10 μ F và tần số dao động riêng của mạch là 1kHz. Điện tích cực đại trên tụ điện là
A. 3,4. 10 - 5 C
B. 5,3. 10 - 5 C
C. 6,2. 10 - 5 C
D. 6,8. 10 - 5 C
+ f = 1 2 π L . C = > L = 2,53.10 H − 3 + i 2 = C L ( U 0 2 − u 2 ) = > U 0 + Q 0 = C . U = 0 3,4.10 − 5 C .
Đáp án A
Một khung dao động gồm một ống dây có hệ số tự cảm L=10H và 2 tụ điện cùng điện dung C=2μF ghép nối tiếp với nhau. Lúc đầu hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây có giá trị cực đại U 0 =8V. Đến thời điểm t=1/300s thì một trong 2 tụ điện bị phóng điện, chất điện môi trong tụ điện đó trở thành chất dẫn điện tốt. Tính điện tích cực đại của tụ trong khung dao động sau thời điểm t nói trên. Lấy π 2 =10.
A. 4 5 μ F
B. 4 7 μ F
C. 4 3 μ F
D. 4 10 μ F