Etylmetylamin là tên gọi của hợp chất nào?
A. C H 3 − N H − C H 3
B. C H 3 − C H 2 − N H − C H 3
C. C H 3 − C H 2 − N H − C H 2 − C H 3
D. C H 3 − C H 2 − C H 2 − N H 2
Hợp chất H 2 N-CH(CH 3 )-COOH có tên gọi là
A. alanin
B. lysin
C. vali
D. glyxin
Cho các hợp chất sau , những chất nào là oxit, axit, bazơ, muối và gọi tên: N²O⁵, HNO³, HBr, Cu(OH)², Ca(H²PO⁴)²
CTHH | Tên | Phân loại |
N2O5 | đinitơ pentaoxit | oxit |
HBr | axit bromhiđric | axit |
HNO3 | axit nitric | axit |
Cu(OH)2 | đồng (II) hiđroxit | bazơ |
Ca(H2PO4)2 | Canxi đihiđrophotphat | muối |
N2O5 - oxit - đinitơ - pentaoxit
HNO3 - axit - axit nitric
HBr - axit axit bromhiđric
Cu(OH)2 - bazơ - đồng (II) hiđroxit
Ca(H2PO4)2 - muối - canxi đihiđrophotphat
Cho các hợp chất sau , những chất nào là oxit , axit, bazơ, muối và gọi tên : H²SO⁴, CaSO³, H²S, CuO, Ba(OH)², Mg(HSO⁴)² .
CTHH | Tên | Phân loại |
H2SO4 | axit sunfuric | axit |
CaSO3 | canxi sunfit | muối |
H2S | axit sunfuhiđric | axit |
CuO | đồng (II) oxit | oxit |
Ba(OH)2 | Bari hiđroxit | bazơ |
Mg(HSO4)2 | Magie hiđrosunfat | muối |
gọi tên hóa trị, xác định hóa trị của các nguyên tố trong các chất sau: Na3N, F2, H2S, CO2 bằng cách viết công thức cấu tạo của các hợp chất trên
Hợp chất A có 2 nguyên tố H và O có tỉ lệ khối lượng của nguyên tố H và O là 1:16, tìm CTPT, gọi tên A
CTHH của A : HxOy
Ta có :
\(\dfrac{y}{16x} = \dfrac{1}{16} \Rightarrow \dfrac{x}{y} =1 \)
Với x = 2 ; y = 2 thì thỏa mãn.
Vậy CTHH của A : H2O2
1. Lập công thức hóa học của nhôm oxit. biết nhôm có hóa trị III
2. Viết công thức hóa học của 2 oxit axit và 2 oxit bazơ . Gọi tên các oxit đó
3. Hãy cho biết trong các hợp chất sau : CO, CO2, CuO, BaO,NO, SO3, CaCO3, HNO3, Ag2O hợp chất nào là oxit axit ? hợp chất nào là oxit bazơ
1. Gọi công thức chung của Nhôm oxit là AlxOy ;
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III . x = II . y
=>x=2;y=3
Vậy CTHH của Nhôm oxit là Al2O3
2. Oxit axit
CO2 : Cacbon đioxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ
Na2O: Natri oxit
Fe2O3: Sắt(III) oxit
3. Các oxit axit gồm: CO2, SO3
Các oxit bazơ gồm: CuO; BaO; Ag2O
Bài 1:
Gọi CTHH là AlxOy
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH là Al2O3
Bài 2:
- 2 oxit axit:
+ SO2: lưu huỳnh IV oxit
+ P2O5: điphotpho pentaoixt
- 2 oxit bazơ:
+ Na2O: natri oxit
+ BaO: bari oxit
Các cậu giúp mik vs nhé!! Cảm ưn nhìu.😚
Một hợp chất của nguyên tố X hóa trị ||| ( hóa trị 3) với oxi (gọi là oxit) có phân tử khối 102.
a, Xác định nguyên tử khối của X, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học của X
b, công thức hóa học của hợp chất.
a) Vì X có hoá trị 3, O hoá trị 2 => hợp chất có dạng X2O3.
Do hợp chất có phân tử khối = 102 => X2=102-3x16=54 => X=27. X là Al (nhôm)
b) công thức hoá học của hợp chất là Al2O3
a) Gọi CTHH là X2O3
Ta có: \(2NTK_X+3NTK_O=102\)
\(\Leftrightarrow2NTK_X+3\times16=102\)
\(\Leftrightarrow2NTK_X+48=102\)
\(\Leftrightarrow NTK_X=\frac{102-48}{2}=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là nhôm Al
b) CTHH: Al2O3
Từ công thức hoá học của phân đạm ure CO(NH2)2. Cho biết ý nào sau đây không đúng ?
( Cho biết O=16; H = 1; N= 14; C = 12)
A Phân tử khối của hợp chất là 60 đvC
B Hợp chất trên do 4 nguyên tố là: N, H, O, C tạo nên
C Có 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử N, 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O trong 1 phân tử
D Hợp chất trên có 7 nguyên tử
Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Fe, Cu, Mg, Na, Zn, C, S, P với nguyên tố oxi. Gọi tên các chất đó ?
Bài tập 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (OH). Gọi tên các hợp chất vừa lập được ?
Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (NO3), (SO4), (PO4), (CO3). Gọi tên các hợp chất vừa lập được ?
BÀI 1
K2O
Al2O3
FeO
CuO
MgO
Na2O
ZnO
CO2 các bonđioxit
SO2 lưu huỳnh đioxit
P2O5 (điphophopentaoxit)
còn lại gọi tên là (kim loại+oxit)
bài 2
KOH
Al(OH)3
Ba(OH)2
Cu(Oh)2
Fe(Oh)2
Naoh
gọi tên (kim loại +hiđroxit)