Người ta thực hiện phản ứng điều chế ammoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%. Nếu thể tích ammoniac điều chế được có thể tích là 1,568 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
A. 60%
B. 50%
C. 70%
D. 75%
Người ta thực hiện phản ứng điều chế ammoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%.
Tính khối lượng ammoniac điều chế được?
A. 0,6375 gam
B. 1,275 gam
C. 1,7 gam
D. 0,85 gam
Cho 25 lít N2 và 60 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 75 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là:
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%
Đáp án B.
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do 25 1 > 60 3 →Hiệu suất tính theo H2
Đặt thể tích H2 phản ứng là x lít
→VN2 pứ= x/3 lít, VNH3 sinh ra=2x/3 lít
VN2 dư= 25-x/3 (lít), VH2 dư= 60- x(lít)
Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3
Tổng thể tích khí thu được là
V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 60-x+ 25-x/3+ 2x/3= 75
→ x=15 lít
Tính thể tích khí N2 và khí H2 (đktc) cần dùng để điều chế được 17 gam NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
Vì hiệu suất là 25%
=> \(m_{NH_3}=17.\dfrac{25\%}{100\%}=4,25\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{NH_3}=\dfrac{4,25}{17}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: N2 + 3H2 ---> 2NH3
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{NH_3}=\dfrac{3}{2}.0,25=0,375\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,375.22,4=8,4\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{N_2}=\dfrac{1}{2}.n_{NH_3}=\dfrac{1}{2}.0,25=0,125\left(mol\right)\)
=> \(V_{N_2}=0,125.22,4=2,8\left(lít\right)\)
\(n_{NH_3}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=\dfrac{n_{NH_3}}{2}=0,5\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3n_{NH_3}}{2}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Do hiệu suất 25% \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=2\left(mol\right)\\n_{H_2}=6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{N_2}=44,8\left(l\right)\\n_{H_2}=134,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 4,0 lít N2 và 14,0 lít H2 vào một bình kín rồi nung nóng với xúc tác thíc hợp( Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt đọ và áp suất).
a) Tính thể tích khí ammoniac ( NH3) thu được.
b. Xác định hiệu suất của phản ứng
Thực hiện phản ứng giữa H 2 và N 2 trong bình kín có xúc tác thu được 1,7 gam NH 3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích H 2 (đktc) cần dùng cho phản ứng là (Cho: N = 14, H = 1)
A. 4,2 lít.
B. 2,4 lít.
C. 4 lít.
D. 5lít.
Chọn A
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên thể tích H 2 cần dùng là:
Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là bao nhiêu (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)?
A. 12 lít
B. 14 lít
C. 16 lít
D. 18 lít
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do hiệu suất phản ứng là 25% nên
VN2 pứ= 4.25%= 1 lít; VH2 pứ= 12.25%= 3 lít;
VNH3 sinh ra= 2VN2 pứ= 2 lít
VN2 dư= 4-1=3 lít, VH2 dư= 12-3=9 lít
Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là
V= VN2 dư+ VH2 dư+ VNH3 sinh ra= 3 +9+2=14 lít
Đáp án B
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí đo được ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%.
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%.