Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là
A. KHCO3
B. KNO2
C. K3PO4
D. KNO3
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
A. K H C O 3
B. K N O 2
C. K 3 P O 4
D. K N O 3
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
A. KHCO3.
B. KNO2.
C. K3PO4.
D. KNO3.
Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là:
A. KNO3.
B. K2CO3.
C. KCl.
D. K2SO4.
Nung nóng ( kali nitrat )KNO3 tạo thành KNO2 ( Kali nitrit) và khí O2 a) Viết PTHH cho biết thuộc loại phản ứng nào. b) Tính lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít O2 ở đktc biết H = 85% c) Tính VO2 ở đktc điều chế được khi phân hủy 10,1 gam KNO3 biết H = 80%
a) \(2KNO_3\underrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\)
Phản ứng phân hủy
b) \(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2KNO3 --to--> 2KNO2 + O2
0,15<--------------------0,075
=> \(m_{KNO_3\left(PTHH\right)}=0,15.101=15,15\left(g\right)\)
=> mKNO3 (thực tế) = \(\dfrac{15,15.100}{85}=17,824\left(g\right)\)
c) \(n_{KNO_3\left(pư\right)}=\dfrac{10,1.80\%}{101}=0,08\left(mol\right)\)
=> nO2 = 0,04 (mol)
=> VO2 = 0,04.22,4 = 0,896(l)
Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức của kali nitrat là
A. KNO2.
B. KNO3.
C. KCl.
D. KHCO3.
Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hoá học của kali nitrat là
A. KNO2
B. KNO3
C. KCl
D. KHCO3
Bài 1. Đốt cháy 2,4g magiê trong khí oxi sinh ra Magiê oxit.
a.Viết PTHH của phản ứng.Cho biết đây có phải là phản ứng hóa hợp không? Vì sao?
b.Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc?
Bài tập 2: Nung nóng Kali nitrat KNO3 tạo thành Kali nitrit KNO2 và khí oxi.
a. Viết PTHH biểu diễn sự phân hủy.
b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lit khí oxi ở đktc.
giúp mình vớii mình đang cần lắm ạ
Bài 1.
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Đây là phản ứng hóa hợp vì chất sản phẩm được tạo từ 2 chất ban đầu.
\(n_{O_2}=2n_{Mg}=0,2mol\)
\(V=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 2.
\(2KNO_3\underrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(n_{KNO_3}=2n_{O_2}=0,15mol\)\(\Rightarrow m_{KNO_3}=0,15\cdot101=15,15g\)
Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit(KNO2) và oxi.
a. Viết PTHH biểu diễn sự phân hủy.
b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi (đktc).Biết hiệu suất phản ứng là 85%
GIÚP MÌNH VỚI NHA
a) PTHH:
2KNO3→2KNO2 + O2
b)\(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)Theo PTHH ta có:
nKNO3=2nO2=0,15(mol)
mKNO3 ban đầu=0,15.101=15,15(g)
mKNO3 thực tế=15,15.\(\dfrac{85}{100}\)=12,8775(g)
chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dd chứa 1 trong các mẫu phân bón sau: kali nitrat, amoni nitrat, anomi sunfat, canxi đihidrophotphat