Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%
B. 10%
C. 40%
D. 5%
Chọn D.
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = 1 - f 2 ; giao tử hoán vị = f 2
Cách giải:
Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f 2 = 5%
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%
B. 10%
C. 40% D. 5%
D. 5%
Đáp án D
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2
Cách giải:
Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5%
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB là:
A. 45%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 5%.
Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử cho giao tử AB = ab = 5%, giao tử Ab = aB = 45% → Đáp án D
Một cơ thể có kiểu gen A b a B tiến hành giảm phân, đã xảy ra hoán vị gen với tần số f=20%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab có tỉ lệ là:
A. 10%
B. 30%
C. 40%
D. 20%
Đáp án A
Giao tử ab là giao tử hoán vị nên
chiếm tỷ lệ f/2 = 10%
Cho biết quá trình giảm phân không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen A b a B chiếm tỉ lệ:
A.25%
B.15%
C.30%
D.20%
Cho cây (P) có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/ab chiếm tỷ lệ
A. 20%
B. 4%.
C. 16%.
D. 32%.
Đáp án D
Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)
P: A B a b × A B a b
G:
F 1 : A B a b = 0 , 4 . 0 , 4 . 2 = 0 , 32
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%
B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%
C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%
D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%
Đáp án C
Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%
B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%
C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%
D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%
Đáp án C
Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen A B a b giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 12%
B. 50%
C. 24%
D. 38%