Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%
B. 10%
C. 40%
D. 5%
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%
B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%
C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%
D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen A B a b giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:
A. 12%.
B. 24%.
C. 76%.
D. 48%.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:
A. 30%
B. 20%
C. 15%
D. 25%
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:
A. 30%
B. 20%
C. 15%
D. 25%
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A a B b X e D X e d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử ab X e D được tạo ra từ cơ thể này là
A. 10,0%.
B. 2,5%.
C. 5,0%.
D. 7,5%.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen A B a b giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 20%
B. 40%
C. 10%
D. 30%
Cho cây (P) có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/ab chiếm tỷ lệ
A. 20%
B. 4%
C. 16%
D. 32%
Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 0,12
B.0,38
C.0,25
D.0,44