Hai điện tích q 1 = q 2 = 4 . 10 - 10 C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí, cách nhau 6cm. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm C của AB
A. 0 V / m
B. 4 . 10 3 V / m
C. 8 . 10 3 V / m
D. 1 , 2 . 10 3 V / m
Hai điện tích điểm q 1 = 10 -8 C, q 2 = -2.10 -8 C đặt cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi bằng 2. Lực hút giữa chúng có độ lớn
A.
10 -4 N
B.
0,5.10 -4 N
C.
2.10 -3 N
D.
10 -3 N
Cho điện tích q = + 10 - 8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4. 10 - 9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 20 mJ.
B. 24 mJ.
C. 120 mJ.
D. 240 mJ.
Chọn đáp án B
Ta có công của lực điện A = qEd.
⇒ A A ' = q q ' = 10 - 8 4 . 10 - 9 = 5 2 ⇒ A ' = 2 5 A = 24 m J
Cho điện tích q = + 10 - 8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q’ = +4. 10 - 9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ.
B. 20 mJ.
C. 240 mJ.
D. 120 mJ.
Chọn đáp án A
A 1 = q 1 E d A 2 = q 2 E d
⇒ A 1 A 2 = q 1 q 2
hay
60 A 2 = 10 - 8 4 . 10 - 9 ⇒ A 2 = 24 m J
Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích Q thứ ba ở đâu và có dấu như thế nào để hệ ba điện tích nằm cân bằng. Xét hai trường hợp:
a. Hai điện tích q và 4q đươck giữ cố định.
b. Hai điện tích q và 4q được để tự do.
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 1 µC thu được năng lượng A = 2. 10 - 4 J khi đi từ A đến B?
A. 100 V
B. 200 V.
C. 300 V
D. 500 V
\(Gọi điện thế của mỗi quả cầu lúc ban đầu là $V_1,V_2$ $V_1=k\frac{q_1}{R_1};V_2=k\frac{q_2}{R_2} $ Vì $V_1\neq V_2$ nên khi nối hai quả cầu bằng dây dẫn, cac điện tích sẽ di chuyển từ quả cầu này sang quả cầu kia cho tới khi điện thế hai quả cầu bằng nhau. – Gọi điện tích và điện thế của các quả cầu sau khi nối dây là $q’_1,q’_2,V’_1,V’_2$ Ta có : $V’_1=V’_2$ $k\frac{q’_1}{R_1}=k\frac{q’_2}{R_2} $ Suy ra : $\frac{q’_1}{q’_2}=\frac{R_1}{R_2}=\frac{1}{3} (1)$ Theo định luật bảo toàn điện tích : $q’_1+q’_2=q_1+q_2=4.10^{-9} C (2)$ Giải hệ phương trình $(1),(2)$ ta suy ra $q’_1=10^{-9} C ; q’_2=3.10^{-9} C $ – Điện lượng đã chảy qua dây nối : $\Delta q=|q’_1-q_1|=|q’_2-q_2|=5.10^{-9} C $\)
hai điện tích điểm q1 = +3\(\times\)10-8C và q2 = \(-\)4\(\times\)10-8 cách nhau 10cm trong chân không . Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không . Tại các điểm đó có điện trường hay không ?
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau r=20cm thì hút nhau 1 lực F1=9.10-7 N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày d=10cm có hằng số điện môi ϵ=4. Tính lực hút giữ hai quả cầu lúc này.
cho 2 tụ điện gồm tụ thứ nhất có điện dung C1=6\(\mu\)F được tích điện đến hiệu điện thế U1=200V , tụ thứ hai có điện dung C2=3\(\mu\)F được tích điện đến hiệu điện thế U2=300V . nối 2 bản mang điện tích cùng dấu của 2 tụ đó với nhau . hiệu điện thế giữa các bản tụ điện sau khi nối là bao nhiêu ?
cho 2 tụ điện gồm tụ thứ nhất có điện dung C1=6μF được tích điện đến hiệu điện thế U1=200V , tụ thứ hai có điện dung C2=3μF được tích điện đến hiệu điện thế U2=300V . nối 2 bản mang điện tích cùng dấu của 2 tụ đó với nhau . hiệu điện thế giữa các bản tụ điện sau khi nối là bao nhiêu ?