Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:
A. Xenlulozo.
B. Saccarozo.
C. Glucozo.
D. Fructozo.
Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là
A. Glucozơ.
B. Frutozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường
A. Xenlulozơ
B. Saccarozo
C. Glucozơ
D. Fzuctozo
X là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt, tan tốt trong nước, là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. X có tên gọi là
A. glucozơ
B. tinh bột.
C. xenlulozơ
D. saccarozơ
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12H22O11
B. (C6H10O5)n
C. C12H24O12
D. C6H12O6
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C2H4O2
Bài tập 1 saccarozo là thành phần chính của đường kính , saccarozo có nhiều trong cây mía , củ cải đường và hoa thốt nốt , nó được ứng dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm . hãy tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử saccarozo
nC = 12 mol
nH = 22 mol
nO = 11 mol
MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)
mC = 12.12 = 144 (g)
mH = 1.22 = 22 (g)
mO = 16.11 = 176 (g)
%mC = 144/342 . 100% = 42,1%
%mH = 22/342 . 100% = 6,4%
%mO = 176/342 . 100% = 51,5%
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n.
C.C12H22O11.
D.C2H4O2.
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C2H4O2
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C2H4O2