Đáp án B
Saccarozo có nhiều trong đường thốt nốt
Đáp án B
Saccarozo có nhiều trong đường thốt nốt
X là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt, tan tốt trong nước, là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. X có tên gọi là
A. glucozơ
B. tinh bột.
C. xenlulozơ
D. saccarozơ
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C2H4O2
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(b) Saccarozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo thành sobitol.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) vói dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Có các phát biểu sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Các sản phẩm thủy phân xenlulozo có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(3) Dung dịch fructozo hòa tan được Cu(OH)2.
(4) Công thức phân tử tổng quát của cacbohiđrat là Cn(H2O)m.
(5) Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(6) Phân tử saccarozo được tạo bởi gốc β-glucozo và α-fructozo.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozo bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dung để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ ngọt của saccarozo cao hơn fructozo.
(2) Để nhận biết glucozo và fructozo có thể dùng phản ứng tráng gương.
(3) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
(5) Xenlulozo trinitrat có công thức là: [ C 6 H 7 O 2 ( O N O 2 ) 3 ] n được dùng sản xuất thuốc súng không khói.
(6) Xenlulozo tan được trong [ C u ( N H 3 ) 4 ] ( O H ) 2 (nước Svayde).
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Cho các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có phản ứng thủy phân.
(2) Glucozo, saccarozo đều hòa tan được Cu(OH)2 và có phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β – glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.