Một mạch điện dùng để nạp điện cho tụ điện có mắc một đi ốt D. Hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R và trong đi ốt khi đóng khóa K trong quá trình nạp điện cho tụ. Đường đặc trưng Vôn – Ampe của đi ốt được biểu diễn như hình vẽ
Trong mạch điện như hình vẽ, cuộn cảm L có điện trở bằng không. Lúc đầu đóng khóa K về vị trí a để nạp năng lượng cho cuộn cảm L, khi đó dòng điện qua L bằng 2A. Chuyển K sang vị trí b, nhiệt lượng tỏa ra trong R là bao nhiêu? Biết cuộn dây có độ tự cảm L=2mH
A. 16 . 10 - 3 J
B. 2 . 10 - 3 J
C. 8 . 10 - 3 J
D. 4 . 10 - 3 J
Mắc mạch dao động LC lí tưởng với nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi E và điện trở trong r thông qua khóa K như hình vẽ. Ban đầu K đóng. Sau khi có dòng điện ổn định chạy trong mạch, ngắt khóa K để tạo thành một mạch dao động. Khi đó trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng 31,4 μ s và hiệu điện thế cực đại trên tụ bằng 5E. Biết tụ điện có điện dung C = 2 μ F . Lấy π = 3,14. Giá trị của r bằng:
A. 4 Ω
B. 0 , 25 Ω
C. 0 , 5 Ω
D. 2 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4.10 − 3 H , tụ điện có điện dung C = 0,1µF, nguồn điện có suất điện động E = 3mV và điện trở trong r = 1 Ω . Ban đầu khóa k đóng, khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch, ngắt khóa k. Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện
A. 3. 10 - 8 C
B. 2,6. 10 - 8 C
C. 6,2. 10 - 8 C
D. 5,2. 10 - 8 C
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có một suất điện động E không đổi và điện trở trong r, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C = 2 , 5 . 10 - 7 F F. Ban đầu khóa K mở, tụ chưa tích điện. Đóng khóa K, khi mạch ổn định thì mở khóa K. Lúc này trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì π . 10 - 6 s và hiệu điện thế cực đại trên tụ bằng 2E. Giá trị của r bằng
A. 2 Ω
B. 0,5 Ω
C.1Ω
D. 0,25 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ 1, nguồn có suất điện động E = 24 V , r = 1 Ω tự điện có điện dung C = 100 μ F , cuộn dây có hệ số tự cảm L = 0 , 2 H và điện trở R 0 = 5 Ω , điện trở R = 18 Ω . Ban đầu khóa K đóng, khi trạng thái trong mạch đã ổn định người tần số ngắt khóa K. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong thời gian từ khi ngắt khóa K đến khi dao động trong mạch tắt hoàn toàn.
A. 98,96mJ
B. 24,74mJ
C. 126.54mJ
D. 31,61mJ
Đáp án A
Cường độ dòng điện trong mạch trước khi mở khóa
Điện áp giữa hai bản cực của tụ điện
Năng lượng của mạch dao động sau khi ngắt khóa
Trong thời gian từ khi ngắt khóa K đến khi dao động trong mạch tắt hoàn toàn năng lượng này biến thành nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R và trên R0 của cuộn dây.
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R là :
Trong mạch điện như hình vẽ, cuộn cảm L có điện trở bằng không. Lúc đầu đóng khóa K về vị trí a để nạp năng lượng cho cuộn cảm L, khi đó dòng điện qua L bằng 1,2 A. Chuyển K sang vị trí b, nhiệt lượng tỏa ra trong R là bao nhiêu? Biết cuộn dây có độ tự cảm L=0,2 H
A. 0,288 J
B. 0,144 J
C. 0,096 J
D. 0,072 J
Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C1 là:
A. 3 3
B. 3
C. 3 5
D. 2
Chọn C
Gọi C0 là điện dung của mỗi tụ điện
Năng lượng của mạch dao động khi chưa ngắt tụ C2 là:
Khi , năng lượng từ trường , khi đó năng lượng điện trường → năng lượng điện trường của mỗi tụ là:
WC1 =WC2 = 13,5C0
Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là:
mà
Hai tụ điện C 1 = C 2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C 2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C 1 là:
A. 3 3 V
B. 3V
C. 3 5 V
D. 2 V
Hai tụ điện C 1 = C 2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắc qui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C 2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C 1 là:
A. 3 3
B. 3
C. 3 5
D. 2