Khi đun nóng một ankan A để tách một phân tử hiđro, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng 12,57. Công thức phân tử của ankan A là:
A. C3H8 hoặc C4H10
B. Chỉ C2H6
C. C2H6 hoặc C3H8
D. Chỉ C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đặt :
nX = nY = x (mol)
CT : CnH2n+2 , CmH2m+2
nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
BT C :
x(n+m) = 0.6 (1)
mhh = x(14n + 2) + x(14m + 2) = 8.8
=> 14x(n+m) + 4x = 8.8
=> 14*0.6 + 4x = 8.8
=> x = 0.1
Từ (1) => n + m = 0.6/0.1 = 6
BL : n = 2 , m = 4 => C2H6 , C4H8
n = 1 , m = 5 => CH4 , C5H12
Khi cracking hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Có ai có cách làm/cách giải dễ hiểu hơn không giúp em với ạ, tại đáp án trên gg vừa khó hiểu vừa giống nhau ấy ạ =((
Đề hidro hóa hỗn hợp A gồm: C2H6, C3H8 , C4H10. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B, dA/B =1,75. % ankan bị đề hidro hóa là:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 90%
Cho các ankan: C2H6 , C3H8 , C4H10 , C5H12 , C6H14 , C7H16 , C8H18. Hãy cho biết ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 teo tỉ lệ phân tử 1 :1 tạo ra monoclo duy nhất
A. C2H6, C3H8 ,C4H10 , C6H14
B. C2H6; C5H12; C8H18
C. C3H8 , C4H10 , C6H14
D. C2H6 , C5H12 , C4H10 , C6H14
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 ; B. C5H10
C. C5H12 ; D. C4H10
Gọi công thức phân tử của ankan là: CnH2n+2
⇒ n = 5 ⇒ ankan là C5H12
Vậy đáp án đúng là C
Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu đuợc CO2, và H20 với ti lệ VCo2 : VH2O =1:1,6 (đo ở cùng điều kiện). Công thức của 2 ankan là: A.CH4 và C2H6 B.C2H6 và C3H8 C.C3H8 và C4H10 D.C4H10 và C5H12
Gọi CTTQ hai ankan là $C_nH_{2n+2}$
Bảo toàn nguyên tố với C và H :
$C_nH_{2n+2} \to nCO_2 + (n + 1)H_2O$
Ta có :
$\dfrac{n}{n+1} = \dfrac{1}{1,6}$
$\Rightarrow n = 1,67$
Suy ra : 2 ankan là $CH_4$ và $C_2H_6$
Đáp án A
VCO2:VH2O=1:1,6=5:8
=>\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{5}{8}\)
Giả sử \(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
=>nC=1(mol); \(n_{H_2O}=1.6\left(mol\right)\)
=>nH=1,6*2=3,2(mol)
Vì nH2O>nCO2 nên tạo ra ankan
\(n_A=1.6-1=0.6\left(mol\right)\)
nO(H2O)=1,6(mol); nO(CO2)=2(mol)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}\cdot n_{H_2O}=1+\dfrac{1}{2}\cdot1.6=1.8\left(mol\right)\)
\(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}+O_2\rightarrow\overline{n}CO_2+\left(\overline{n}+1\right)H_2O\)
Số C trug bình là 1/0,6=5/3=1,65
=>CH4 và C2H6
Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác thi khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của A so với H2.Đốt cháy một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O
a. Y là hidrocacbon loại nào? Xác định công thức phân tử của Y?
b. Xác định công thức phân tử của X?
Biết X, Y là ankan,anken hoặc ankin
Đốt cháy Y ta có nCO2=0,5 mol và nH2O=0,75 mol
Thấy nCO2 <nH2O
=>Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ CnH2n+2
CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
0,5 mol 0,75 mol
=>0,5(n+1)=0,75n
=>n=2 CTPT Y là C2H6
dY/H2=30/2=15 =>dA/H2=5
=>MA=10 g/mol
Bảo toàn klg mA=mY
=>3nY=nA
Mà pứ xảy ra vừa đủ nên nX/nH2=1/2
=>X là ankin C2H2
Khi cracking hoàn toàn ankan X thu được hỗn hợp Y gồm H2,CH4,C2H4,C2H6,C3H6,C4H8; tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Xác định công thưc phân tử của X
Đặt \(m_{ankan}=100g\)
\(M_Y=2.14,5=29\)
\(\rightarrow n_Y=\frac{100}{29}mol\)
\(Ankan\rightarrow Ankan'+Anken\)
\(Ankan\rightarrow Anken+H_2\)
\(\rightarrow\text{Σ}n_{SP}=2n_{thamgia}\)
\(\rightarrow n_{crakingthamgia}=\frac{100}{29}mol\)
\(\rightarrow n_{ankanthamgia}=\frac{50}{29}mol\)
\(\rightarrow M_{ankan}=\frac{100}{\frac{50}{29}}=58g/mol\)
Vậy Ankan là \(C_4H_{10}\)
Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hỗn hợp A là 20/9. Xác định công thức phân tử của ankin.
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Đáp án B
Giả sử có 1 mol A.
Ta có mA = mB → nB = 0,45 mol
Ta có nH2pư = nA - nB = 0,55 mol
Nếu H2 hết thì trong A chứa 0,45 mol hỗn hợp anken và ankin và 0,55 mol H2
→ Mtb=
7
,
8
.
2
-
0
.
55
.
2
0
,
45
= 32,22
→ không có hợp chất anken và ankin có cùng số C thỏa mãn
Nếu H2 dư là 0,45-x mol → số mol ankan:CnH2n+2 là x mol
Ta có mB = mH2 + mankan
→ 2(0,45-x) + x.(14n + 2)= 7,8.2.1 = 15,6
→ 14nx = 14,7(*)
Luôn có nB> nankan > nH2pư :2
→ 0,45 >x > 0,55: 2= 0,275
Thay n= 2 vào (*) → x = 0,525 (Loại A)
n= 3 → x= 0,35 (thỏa mãn)
n= 4 → x=0,2625 (Loại C)
n= 5 → x= 0,21 (Loại D)